Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 7 - Tiết 27 - Chữa lỗi dùng từ

Sửa đúng:

C. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.

Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 7 - Tiết 27 - Chữa lỗi dùng từ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Giáo viên: Nguyễn Thị KimThành Tổ: KHOA HỌC XÃ HỘI BÀI 7 - TIẾT 27: TIẾNG VIỆT: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (?) Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau: A. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. B. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. C. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. yếu điểm đề bạt chứng thực * Sửa đúng: A. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. yếu điểm => Mặc dù còn một số điểm yếu, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. điểm yếu * Sửa đúng: B. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. đề bạt => Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí bầu làm lớp trưởng. bầu * Sửa đúng: C. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. chứng thực =>Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. chứng kiến Bài tập 1: (trang 75) Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng - Bản (tuyên ngôn) - Bảng (tuyên ngôn); - (Tương lai) sáng lạng - (Tương lai) xán lạn; - Bôn ba (hải ngoại) - Buôn ba (hải ngoại); - (Bức tranh) thủy mặc - (Bức tranh) thủy mạc; - (Nói năng) tùy tiện - (Nói năng) tự tiện. Bài tập 2: (trang 76) Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: A. Khinh khỉnh, khinh bạc …: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người khác đang tiếp xúc với mình. B. Khẩn thiết, khẩn trương …: nhanh, gấp và có phần căng thẳng. C. bâng khâng, băn khoăn …: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu. Bài tập 2: (trang 76) Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: A. Khinh khỉnh, khinh bạc Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người khác đang tiếp xúc với mình. B. Khẩn thiết, khẩn trương Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng. C. bâng khâng, băn khoăn Băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu. Bài tập 3 trang 76 Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau đây: A. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt. (Dẫn theo nguyễn Đức Dân) B. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện. C. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc. Bài tập 3 trang 76 Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau đây: A. Cách 1: Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt. 	Cách 2: Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng ông Hoạt. (Dẫn theo nguyễn Đức Dân) B. Làm sai thì cần thành thật nhận lỗi, không nên ngụy biện. C. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh túy của văn hóa dân tộc. Bài tập củng cố Gạch chân từ dùng không chính xác trong các câu sau: A. Mùa xuân về, tất cả cảnh vật như chợt bừng tỉnh sau kì ngủ đông dài dằng dẵng. B. Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng đâu đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân. Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng Chuẩn bị bài luyện nói kể truyện 3. Về ôn tập phần truyện truyền thuyết, cổ tích đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết. 14 

File đính kèm:

  • pptNgu van 6 chua loi dung tu.ppt