Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Câu trần thuật đơn không có từ là (tiết 7)

 

 

II. Câu miêu tả và câu tồn tại.

1.Ví dụ: ( SGK/119)

2. Nhận xét:

a, Chủ ngữ đứng trước vị ngữ; miêu tả hành động, tr?ng thỏi, d?c di?m của sự vật nêu ở chủ ngữ. -> Câu miêu tả

b, Vị ngữ đứng trước chủ ngữ; thông báo về sự xuất hiện, t?n t?i ho?c tiờu bi?n của sự vật. -> Câu tồn tại

 

ppt20 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3055 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Câu trần thuật đơn không có từ là (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Giỏo viờn : BÙI THỊ LAN Chaứo mửứng thaày coõ ủeỏn dửù giụứ lớp 6A1 Cõu 1. -Em hóy nờu đặc điểm của cõu trần thuật đơn cú từ là? -Nờu cỏc kiểu cõu trần thuật đơn cú từ là? Cõu 2: Trong những cõu sau, cõu nào khụng phải là cõu trần thuật đơn cú từ là ? 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 TiẾT 117 TiẾNG ViỆT I. Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là: 1.Ví dụ: 2. Nhận xét: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành? a, Phú ông mừng lắm. 	(Sọ Dừa) b, Chúng tôi tụ hội ở góc sân. 	 (Duy Khán) c, Cả làng thơm. 	 (Duy Khán) d, Gió thổi. C V C V C V C V Vị ngữ là Cụm tính từ. Vị ngữ là Cụm động từ. Vị ngữ là Tính từ Vị ngữ là Động từ - Vị ngữ do các động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. Em có nhận xét gì về cấu tạo của vị ngữ trong câu trần thuật đơn không có từ là?  I. Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là: 1.Ví dụ: 2. Nhận xét: - Vị ngữ do các động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. Em hãy chọn những từ hoặc cụm từ phủ định sau đây: không, không phải, chưa, chưa phải để điền vào trước vị ngữ của các câu dưới đây: a, Phú ông mừng lắm. (Sọ Dừa) b, Chúng tôi tụ hội ở góc sân. 	 (Duy Khán) Phú ông không mừng lắm. Chúng tôi không (chưa) tụ hội ở góc sân. Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa. -Nhận xột gỡ về ý nghĩa cỏc cõu vừa điền từ phủ định ? - Cõu trần thuật đơn khụng cú từ là cú những đặc điểm gỡ?  I. Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là: 1.Ví dụ: ( SGK/118) 2. Nhận xét: - Vị ngữ do các động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa. 3. Ghi nhớ 1: (SGK/119)  I. Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là: II. Câu miêu tả và câu tồn tại. 1.Ví dụ: ( SGK/119) -Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a, Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. b, Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con. C V V C Câu miêu tả Câu tồn tại Hai câu trên có gì giống và khác nhau?  I. Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là: II. Câu miêu tả và câu tồn tại. 1.Ví dụ: ( SGK/119) V V C Câu miêu tả Câu tồn tại - Câu sau đây là câu miêu tả hay câu tồn tại? Sáng nay, một cuộc họp đã diễn ra. Sáng nay, đã diễn ra một cuộc họp. C  Cú mấy kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là? -Nờu đặc điểm cõu miờu tả, cõu tồn tại? 2. Nhận xét: a. Chủ ngữ đứng trước vị ngữ; miêu tả hành động, trạng thỏi, đặc điểm… của sự vật nêu ở chủ ngữ -> Câu miêu tả b. Vị ngữ đứng trước chủ ngữ; thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiờu biến của sự vật -> Câu tồn tại Em hãy chọn một trong hai câu trên để điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau. Giải thích tại sao em chọn. a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. b. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con. ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng (…) tay cầm que, tay xách cái ống bơ nước. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang. 	(Theo Tô Hoài) ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con, tay cầm que, tay xách cái ống bơ nước. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang. 	(Theo Tô Hoài)  I. Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là: II. Câu miêu tả và câu tồn tại. 1.Ví dụ: ( SGK/119) 2. Nhận xét. a. Chủ ngữ đứng trước vị ngữ; miêu tả hành động, trạng thỏi, đặc điểm… của sự vật nêu ở chủ ngữ -> Câu miêu tả b. Vị ngữ đứng trước chủ ngữ; thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiờu biến của sự vật -> Câu tồn tại I. Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là:  II. Câu miêu tả và câu tồn tại. 1.Ví dụ: ( SGK/119) 2. Nhận xét: a, Chủ ngữ đứng trước vị ngữ; miêu tả hành động, trạng thỏi, đặc điểm… của sự vật nêu ở chủ ngữ. -> Câu miêu tả b, Vị ngữ đứng trước chủ ngữ; thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiờu biến của sự vật. -> Câu tồn tại 3. Ghi nhớ 2: (SGK/119) VỊNH HẠ LONG I. Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là  II. Câu miêu tả và câu tồn tại III. Luyện tập  III. Luyện tập: a). Búng tre trựm lờn õu yếm làng, bản, xúm, thụn. => Cõu miờu tả Dưới búng tre của ngàn xưa, thấp thoỏng mỏi đỡnh, mỏi chựa cổ kớnh. => Cõu tồn tại Dưới búng tre xanh, ta gỡn giữ một nền văn húa lõu đời. => Cõu miờu tả Bài tập 1: Xỏc định chủ ngữ, vị ngữ. Cho biết cõu miờu tả, cõu tồn tại. CN VN VN CN CN VN  III. Luyện tập: b). Bờn hàng xúm tụi cú cỏi hang của Dế Choắt. => Cõu tồn tại Dế Choắt là tờn tụi đó đặt cho nú một cỏch chế giễu và trịch thượng thế. => Cõu miờu tả VN CN CN VN Bài tập 1: Xỏc định chủ ngữ, vị ngữ. Cho biết cõu miờu tả, cõu tồn tại.  III. Luyện tập: c. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. => Cõu tồn tại Măng trồi lờn nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyờn qua đất lũy mà trỗi dậy. => Cõu miờu tả VN CN CN VN Bài tập 1: Xỏc định chủ ngữ, vị ngữ. Cho biết cõu miờu tả, cõu tồn tại.  III. Luyện tập: Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả cảnh trường em, trong đú cú sử dụng cõu tồn tại. Bài tập 1. Khi bỡnh minh mỉm cười chào ngày mới, trường em như rộng ra, khang trang hơn. Cổng trường như nhảy mỳa mời gọi chỳng em. Trong sõn trường, nổi lờn mấy gốc bàng. Những tỏn lỏ bàng reo ca cựng giú. Một ngày mới lại bắt đầu! Dặn dũ 1 Học bài 2 Làm bài tập hoàn chỉnh 3 Chuaồn bũ baứi mụựi:ụn tập văn miờu tả * 

File đính kèm:

  • pptCAU TRAN THUAT DON KHONG CO TU LA.ppt