Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Chân, tay, tai, mắt, miệng (tiết 4)

Câu 1Văn bản “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” sử dụng biện pháp nghệ thuật chính là:

A.So sánh

B. Nhân hoá

C. Miêu tả

D. Đối lập

 

ppt7 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2407 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Chân, tay, tai, mắt, miệng (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Người Thực hiện : Đoàn Thị Hiền Cụ Mắt quan sỏt rồi bất món, lỳc thỡ “lờ đờ” Bác Tai nghe bùi tai nên đi theo, lúc mệt thì “ù ù như xay lúa ở trong” Cậu Chõn, Tay hoạt động hăm hở, lỳc thỡ mệt mỏi ró rời “khụng cũn muốn cất mỡnh.”. Lóo Miệng lỳc mệt mỏi thỡ “nhợt nhạt cả hai mụi, hai hàm thỡ khụ như rang. ” * Ngụ ý của truyện: cá nhân không thể tồn tại nếu tách rời khỏi cộng đồng. Đây là một phương diện rất quan trọng của mối quan hệ giữa người với người, giữa cá nhân với cộng đồng. * Khuyờn nhủ răn dạy người ta phải biột sống đoàn kết, tượng trợ lẫn nhau. Cú thể vớ như một cộng đồng mà Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng là những thành viờn trong cộng đồng đú. Mỗi thành viờn đều cú vai trũ, vị trớ, tỏc dụng riờng của mỡnh dối với cộng đồng, nếu tỏch rời, khỏi cộng đồng thành viờn đú cũng khụng thể tồn tại được. Cộng đồng là nơi cỏc thành viờn nương tựa để tồn tại nhưng khụng cú nghĩa là cú thể ỷ lại khụng làm gỡ và chỉ trụng chờ vào người khỏc   Cõu 1 :Văn bản “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” sử dụng biện pháp nghệ thuật chính là: Bài tập trắc nghiệm: B. Nhân hoá D. Đối lập C. Miêu tả	 A.So sánh Câu 2: Nội dung chủ yếu của văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là gì? A. Trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phảI nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại: do đó phảI biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau. B. Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phảI xem xét chúng một cách toàn diện. C. Phê phánh những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo. D. Khuyên nhủ người ta luôn phảI cân nhắc đến điều kiện và khả năng thực hiện khi dự định làm một công việc nào đó. Bạn đã sai Chúc mừng bạn Bạn đã sai Chúc mừng bạn Chúc mừng bạn III. Luyện Tập Cõu 1: Vỡ cụ Mắt, cậu Chõn, cậu Tay, bỏc Tai lại so bỡ với lóo Mệng? A. Muốn nghỉ ngơi. B. Khụng muốn làm việc. C. Khụng yờu thương nhau. D. Tị nạnh. Cõu 2: Lóo Miệng là người cú vai trũ như thế nào? A. Chẳng làm gỡ cả. B. Chỉ ăn khụng ngồi rồi. C. Ăn để nuụi dưỡng cơ thể. D. Ngồi mỏt ăn bỏt vàng. Sưu tầm những cõu tục ngữ, ca dao, truyện cú đề tài tương tự như truyện: Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Soạn bài: Treo biển, Lợn cưới ỏo mới.  

File đính kèm:

  • pptChan Tay Tai Mat Mieng.ppt