Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tiết 101-102: Cô Tô

Mọi người tập trung nơi giếng nước ngọt chuẩn bị cho thuyền ra khơi

Cảnh lao động khẩn trương và tấp nập

Công việc sinh hoạt quanh cái giếng nước ngọt: tắm, múc, gánh nước, chuyển nước lên tàu

Cảm giác của tác giả trên đảo: vui vẻ, nhộn nhịp, an lành

=> Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô: vui tươi, thanh bình, yên ả, giản dị, hạnh phúc

 

ppt11 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tiết 101-102: Cô Tô, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào mừng thầy cô đến dự giờ tiết 101-102 môn Ngữ Văn 6 Tiết 101-102: Cô Tô Nguyễn Trân I/ Giới thiệu 1.Tác Giả _Nguyễn Tuân (1910 – 1987) quê ở Hà Nội. Là nhà văn có sở trường về tùy bút và ký. 2.Văn bản Trích trong bài ký Cô Tô Bài ký Cô Tô ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô. 3.Bố cục: Bài văn có ba đoạn Đoạn 1: Ngày thứ năm…mùa sống ở đây Vẻ đẹp trong sáng sau trận bão Đoạn 2: Mặt trời…là là nhịp cánh Cảnh mặt trời mọc trên biển Đoạn 3: Phần còn lại Cảnh sinh hoạt buổi sáng sớm trên biển II/ Đọc _ Hiểu văn bản 1.Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão Tác giả dùng hàng loạt các tính từ chỉ màu sắc, ánh sáng: tươi sáng, trong trẻo, sáng sủa, trong sáng, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn. Vẻ đẹp trong sáng, tươi tắn, giàu sức sống của đảo Cô Tô sau trận bão. Vị trí quan sát: Từ trên điểm cao, nơi đóng quân của bộ đội. Trước vẻ đẹp của đảo Cô Tô, tác giả cảm thấy yêu mến và gần gũi hơn *Khung cảnh bao la và vẻ đẹp tươi sáng của vùng đảo Cô Tô 2.Cảnh mặt trời mọc trên biển Cảnh mặt trời mọc rất xanh tuyệt đẹp với khung cảnh rộng lớn và bao la Dùng hình ảnh so sánh đặc sắc, ngôn ngữ chính xác, thể hiện rõ tính sáng tạo và tài năng diễn tả của nhà văn. => Bức tranh bình minh trên biển rực rỡ, tráng lệ, đẹp đẽ. 3.Cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô Mọi người tập trung nơi giếng nước ngọt chuẩn bị cho thuyền ra khơi Cảnh lao động khẩn trương và tấp nập Công việc sinh hoạt quanh cái giếng nước ngọt: tắm, múc, gánh nước, chuyển nước lên tàu Cảm giác của tác giả trên đảo: vui vẻ, nhộn nhịp, an lành => Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô: vui tươi, thanh bình, yên ả, giản dị, hạnh phúc III/ Tổng kết1. Nghệ thuật Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. 2.Ý nghĩa văn bản Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đất này. Qua đó, thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương Kết thúc bài học. Các em về xem và học bài cẩn thận. Xem trước bài Cây Tre Việt Nam. Cám ơn thầy, cô đã đến dự giờ Chúc các thầy cô sức khỏe tốt và các em học sinh ngày càng học tốt hơn. 

File đính kèm:

  • pptBai 25 Co To.ppt