Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 101 - Hoán dụ (tiết 3)

Bài tập 1 : Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì ?

. Làng xóm Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng (làng xóm – chỉ người sống ở nông thôn).

. Mười năm, trăm năm Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng (mười năm - thời gian trước mắt; trăm năm – thời gian lâu dài).

c. Áo chàm  Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật (áo chàm – chỉ người Việt Bắc).

d. Trái đất  Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng (Trái Đất – nhân loại).

 

ppt18 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2257 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 101 - Hoán dụ (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Chµo mõng quÝ thÇy c« Cïng c¸c em häc sinh §Õn tham dù tiÕt häc TIÕNG VIÖT 6 Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ, đó là những kiểu nào? Trả lời : - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Có 4 kiểu ẩn dụ là: + Ẩn dụ hình thức; 	+ Ẩn dụ cách thức; + Ẩn dụ phẩm chất; + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. KiÓm tra bµi cò Áo nâu Chỉ người nông dân Áo xanh Chỉ người công nhân Quan hệ gần gũi(Đặc trưng) I. Hoán dụ là gì? 1. Ví dụ: Áo nâu liền với áo xanhNông thôn cùng với thị thành đứng lên. (Tố Hữu) HOÁN DỤ Tiết 101 Nông thôn Thị thành Những người sống ở nông thôn Những người sống ở thị thành Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành phố đều đứng lên . => Cách diễn đạt ở ví dụ có giá trị biểu cảm, ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn, nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến. => Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sự kiện không có giá trị biểu cảm. 2. Nhận xét I. Hoán dụ là gì? 1. Ví dụ: HOÁN DỤ Tiết 101 2.Nhận xét 3.Ghi nhớ ( SGK – 82 ) - Khái niệm : + Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó . +Tác dụng : Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. I. Hoán dụ là gì? 1. Ví dụ: II. Các kiểu hoán dụ a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. ( Hoàng Trung Thông) b. Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. (Ca dao) c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè. (Tố Hữu ) Bàn tay là một bộ phận của con người. Một và ba là từ chỉ số lượng. Một là từ chỉ số ít, ba là từ chỉ số nhiều. Đổ máu là chỉ sự thương vong trong chiến tranh. Bộ phận - toàn thể. Cái cụ thể - cái trừu tượng Dấu hiệu của sự vật - sự vật. HOÁN DỤ HOÁN DỤ Tiết 101 2.Nhận xét I. Hoán dụ là gì ? Ví dụ: II. Các kiểu hoán dụ 2.Nhận xét HOÁN DỤ C¸c kiÓu ho¸n dô - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng - Lấy một bộ phận để gọi toàn thể - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng 3. Ghi nhớ Tiết 101 I. Hoán dụ là gì ? III. Luyện tập II. Các kiểu hoán dụ a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. 	(Hồ Chí Minh) Bài tập 1 : Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì ? b. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây, Vì lợi ích trăm năm phải trồng người. (Hồ Chí Minh) HOÁN DỤ c. Áo chàm đưa buổi phân ly Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu) d. Vì sao? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người : Hồ Chí Minh. (Tố Hữu) Tiết 101 I. Hoán dụ là gì ? III. Luyện tập II. Các kiểu hoán dụ HOÁN DỤ Bài tập 1 : Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì ? c. Áo chàm  Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật (áo chàm – chỉ người Việt Bắc). d. Trái đất  Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng (Trái Đất – nhân loại). a. Làng xóm Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng (làng xóm – chỉ người sống ở nông thôn). b. Mười năm, trăm năm Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng (mười năm - thời gian trước mắt; trăm năm – thời gian lâu dài). 2. So sánh hoán dụ với ẩn dụ : I. Hoán dụ là gì ? II. Các kiểu hoán dụ III. Luyện tập Bài tập 2 : Hoán dụ có gì giống và khác với ẩn dụ ? 	 HOÁN DỤ - Giống nhau : - Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác. - Tăng sức gợi hình, gợi cảm. Khác nhau - Khác nhau: Ẩn dụ : Hoán dụ : Dựa vào quan hệ tương đồng ( nét giống nhau ) cụ thể: Hình thức Cách thức Phẩm chất Chuyển đổi cảm giác Dựa vào quan hệ tương cận ( gần gũi ) cụ thể: Bộ phận - toaøn thể Vật chứa dựng – vật bị chứa đñựng Dấu hiệu của sự vật - sự vật Cụ thể - trừu tượng Luật chơi 2 5 1 4 3 12 LUẬT CHƠI: 	Có 5 ngôi sao, trong đó là 4 ngôi sao ẩn chứa 4 câu hỏi tương ứng và 1 ngôi sao may mắn. 	Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao. * Nếu nhóm chọn ngôi sao và trả lời đúng câu hỏi ẩn sau ngôi sao thì được 5 điểm, nếu trả lời sai không được điểm. * Nếu nhóm chọn ngôi sao ẩn sau là ngôi sao may mắn sẽ được cộng 10 điểm và được chọn ngôi sao tiếp theo để tham gia trả lời câu hỏi. * Nếu nhóm chọn trả lời sai thì các nhóm khác dành quyền trả lời (bằng cách giơ tay). Nếu trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không được điểm. 13 1 14 Điền từ còn thiếu vào dấu …… để hoàn chỉnh khái niệm hoán dụ là gì sau đây ? Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiên tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ ……………với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. gần gũi 4 15 Có mấy kiểu hoán dụ ? Hãy kể ra ? Có 4 kiểu hoán dụ là : - Lấy một bộ phận để gọi toàn thể ; - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ; - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ; - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 2 16 Đầu xanh  chỉ những người trẻ tuổi. ( Chỉ Thuý Kiều ) Má hồng  chỉ những người con gái ( Chỉ Thuý Kiều ) Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng . 5 17 Cả nước  những người sống trên đất nước ta. Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ sau và cho biết nó thuộc kiểu hoán dụ nào ? 	Em đã sống bởi vì em đã thắng Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng ( Tố Hữu) 3 Ngôi sao may mắn ! Chúc mừng bạn được tặng 10 điểm. 18 Bài tập bổ sung:Trong các thành ngữ, tục ngữ sau yếu tố nào được cấu tạo theo lối hoán dụ. Chân lấm tay bùn 2. Chuột xa chĩnh gạo 3. Chân cứng đá mềm 4. Chân trời góc bể 5. Tay làm hàm nhai. 6. Đi guốc trong bụng. 7. Chân yếu tay mềm. 8. Ếch ngồi đáy giếng HOÁN DỤ Tiết 101 Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm BT còn lại. - Chuẩn bị “Các thành phần chính của câu” cho tiết sau : + Đọc và trả lời các câu hỏi của ví dụ ở phần I, II, III. 

File đính kèm:

  • pptTiet 101 Hoan du (2).ppt