Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 102 - Tập làm thơ bốn chữ (tiếp)
Chém chết chằn tinh
Lấy được tên vàng
Giết cả đại bàng
Cứu nguy công chúa
Chư hầu khiếp vía
Bởi một niêu cơm
Để lại tiếng thơm
Lưu truyền sử sách.
Tiết 102 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ Mây lưng chừng hàng Về ngang lưng núi Ngàn cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi. Vần chân: Hàng - trang Núi - bụi Vần lưng: Hàng - ngang Trang - màng Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà. Nghé hành nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Thì nghé theo đàn Nghé chớ đi càn Kẻ gian nó bắt. Gieo vần cách Gieo vần liền Qua các bài tập đã làm, kết hợp phần đọc thêm (SGK tr.77), hãy nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ?(Số câu trong bài? số chữ/câu?ngắt nhịp? vần?) Đặc điểm thơ bốn chữ: Mỗi câu có bốn tiếng; Số câu không hạn định; Thường ngắt nhịp 2/2; Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách; Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè. Yêu cầu: Bước 1: Thảo luận nhóm 6, chọn ra bài thơ hay nhất nhóm; cả nhóm góp ý chỉnh sửa nội dung. Thời gian: 5 phút. Bước 2: Đại diện 4 nhóm trình bày nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) của bài (đoạn) thơ ấy. Thời gian: 5 phút cho mỗi nhóm. Đây là ai? Chém chết chằn tinh Lấy được tên vàng Giết cả đại bàng Cứu nguy công chúa Chư hầu khiếp vía Bởi một niêu cơm Để lại tiếng thơm Lưu truyền sử sách. Thạch Sanh Đây là ai? Đôi càng mẫm bóng Râu dài uốn cong Tự phụ kiêu căng Tưởng đầu thiên hạ Nên gây tai vạ Cho bạn láng giềng Suốt đời ăn năn Đó là bài học. Dế Mèn Đây là ai? Mặt mũi lấm lem Vì chế mực vẽ Thiên tài hội hoạ Trong sáng hồn nhiên Nhân hậu như tiên Thương anh trai nhất. Về nhà: Học kĩ đặc điểm thơ bốn chữ. Sưu tầm các bài thơ bốn chữ. Chuẩn bị bài sau: Cô Tô.
File đính kèm:
- Tap lam tho 4 chu.ppt