Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tiết 108 - Hoat động ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ
Số chữ:Mỗi dòng có năm chữ (ngũ ngôn)
Gieo vần: Vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách.
Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2 ( linh hoạt )
Khổ thơ: Mỗi khổ có 4 câu, hoặc 2 câu, hoặc không chia khổ.
Số câu : không hạn định.
Nguồn gốc: từ thơ ca dân gian như:
vè, tục ngữ, ca dao dân ca
MÔN NGỮ VĂN 6 KIỂM TRA BÀI CŨ Em hãy đọc thuộc lòng bốn khổ thơ đầu trong bài thơ “Lượm” của Tố Hữu. Bài thơ này được viết theo thể thơ gì? TIẾT 108: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ ĐOẠN 1: Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm Rồi Bác đi dém chăn Từng người từng người một Sợ cháu mình giật thột Bác nhón chân nhẹ nhàng Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng… ( Minh Huệ ) ĐOẠN 2: Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu giấy đỏ Bên phố đông người qua. Bao nhiêu người thuê viết Tấm tắc ngợi khen tài: “Hoa tay thảo những nét Như phượng múa rồng bay”. Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu? Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu… ( Vũ Đình Liên) ĐOẠN 3: Em đi như chiều đi Gọi chim vườn bay hết Em về tựa mai về Rừng non xanh lộc biếc Em ở trời trưa ở Nắng sáng màu xanh che. ( Chế Lan Viên) ĐOẠN 4: Mặt trời chỉ có một Mọc lên để làm ngày Người có hai bàn tay Sinh ra mà làm việc Một sau và hai trước Kìa, ba bánh xích lô Giấc ngủ và giấc mơ Bốn chân giường người đỡ… ( Vương Trọng) ĐOẠN 1: Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm Rồi Bác đi dém chăn Từng người từng người một Sợ cháu mình giật thột Bác nhón chân nhẹ nhàng Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng… (Minh Huệ ) ĐOẠN 2: Mỗi năm hoa ñaøo nở Lại thấy oâng đồ già Baøy mực taøu giấy đỏ Beân phố đoâng người qua. Bao nhieâu người thueâ viết Tấm tắc ngợi khen taøi “Hoa tay thảo những neùt Như phượng muùa rồng bay”. Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thueâ viết nay ñaâu? Giấy đỏ buồn khoâng thắm Mực đọng trong nghieân sầu… ( Vũ ĐìnhLiên ) ĐOẠN 3: Em đi như chiều đi Gọi chim vườn bay hết Em về tựa mai về Rừng non xanh lộc biếc Em ở trời trưa ở Nắng sáng màu xanh che. ( Chế Lan Viên) Hãy cho biết số chữ mỗi dòng, vaàn, nhòp, cách chia khoå thô ? ĐOẠN 1: Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm Rồi Bác đi dém chăn Từng người từng người một Sợ cháu mình giật thột Bác nhón chân nhẹ nhàng Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng… (Minh Huệ ) ĐOẠN 2: Mỗi năm hoa ñaøo nở Lại thấy oâng đồ già Baøy mực taøu giấy đỏ Beân phố đoâng người qua. Bao nhieâu người thueâ viết Tấm tắc ngợi khen taøi “Hoa tay thảo những neùt Như phượng muùa rồng bay”. Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thueâ viết nay ñaâu? Giấy đỏ buồn khoâng thắm Mực đọng trong nghieân sầu… ( Vũ ĐìnhLiên ) ĐOẠN 3: Em đi như chiều đi Gọi chim vườn bay hết Em về tựa mai về Rừng non xanh lộc biếc Em ở trời trưa ở Nắng sáng màu xanh che. ( Chế Lan Viên) Baøi thô thường chia khoå, có khi không chia, moãi khoå coù boán caâu, moãi caâu naêm chữ õ-Vaàn chaân: Vaàn lieàn, vaàn caùch -Nhòp 3/2 hoaëc 2/3 Haõy cho biết số chữ mỗi dòng, vaàn, nhòp, chia khổ thơ, ? Đo¹n 4. MÆt trêi chØ cã mét Mäc lªn ®Ó lµm ngµy Ngêi cã hai bµn tay Sinh ra mµ lµm viÖc Mét sau vµ hai tríc K×a, ba b¸nh xÝch l« GiÊc ngñ vµ giÊc m¬ Bèn ch©n giêng ngêi ®ì... ( V¬ng Träng) Vần chân : Vần liền Nhịp: 2/3, 3/2, 1/2/2 Khổ thơ : Mỗi khổ 2 câu Hãy chỉ ra những chữ cùng vần, nhịp, cách chia khổ ? Thể thơ này có nguồn gốc từ đâu? Thơ ca dân gian: Vè, tục ngữ, ca dao, dân ca… HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ Vậy em hãy cho biết đặc điểm thể thơ năm chữ ? Số chữ:Mỗi dòng có năm chữ (ngũ ngôn) Gieo vần: Vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách. Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2 ( linh hoạt ) Khổ thơ: Mỗi khổ có 4 câu, hoặc 2 câu, hoặc không chia khổ. Số câu : không hạn định. Nguồn gốc: từ thơ ca dân gian như: vè, tục ngữ, ca dao dân ca… Em còn biết bài thơ nào thuộc thể thơ năm chữ? Hãy đọc lên HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ GHI NHỚ SGK/ 105 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: Em hãy xác định vần và nhịp của đoạn thơ này? Mặt trời càng lên tỏ Bông lúa chín thêm vàng Sương treo đầu ngọn cỏ Sương lại càng long lanh Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót. (Trần Hữu Thung) Mô phỏng đoạn thơ này và làm một đoạn thơ năm chữ có vần,nhịp tương tự? Có chú bé loắt choắt Mang cái xắc xinh xinh Cái chân đi thoăn thoắt Với cái đầu nghênh nghênh Mũ ca lô đội lệch Mồm thì huýt sáo vang Chú như con chim chích Nhảy nhót trên đường vàng. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LAØM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ Mặt trời càng lên tỏ Bông lúa chín thêm vàng Sương treo đầu ngọn cỏ Sương lại càng long lanh Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót. (Trần Hữu Thung) II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi laøm thơ năm chữ theo moâ phỏng: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: Đây là một đoạn thơ còn thiếu các từ vần chân.Hãy điền từ thích hợp sao cho hợp vần? Trung thu đón trăng sáng Trời bỗng mù mịt… Em thở dài ngao ngán Trăng ướt nhòe, buồn… ! (Phan Trung Hiếu) mưa chưa HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: 2/ Thi làm thơ năm chữ theo chủ đề: Mỗi nhóm thảo luận đưa ra bài thơ hay nhất (đã chuẩn bị ở nhà). Đại diện nhóm trình bày bài thơ đó(Theo chủ đề, vần, nhịp, khổ thơ) ? Ánh trăng càng sáng tỏ Những đám mây nhẹ qua Như những bông hoa nhỏ Nở giữa bầu trời xa Làng quê em đẹp quá! Yêu biết mấy, tự hào. (sáng tác) Như vây, muốn làm thơ năm chữ ta cần phải chú ý: -phải có cảm xúc chân thành, trong sáng. -Xác định rõ chủ đề và các đặc điểm đặc trưng của thơ năm chữ. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: 2/ Thi làm thơ năm chữ theo chủ đề: ĐẶC ĐIỂM CÁCH GIEO VẦN THI LÀM THƠ Nhiều dòng, mỗi dòng 5 chữ Ngắt nhịp 2/3,hoặc 3/2 Vần thơ không thay đổi, không nhất thiết là vần liên tiếp Vần chân, lưng, liền, cách…. Theo mô phỏng Theo đề tài Khổ thơ: Mỗi khổ bốn câu, hai câu hoặc không chia khổ THƠ NĂM CHỮ HỆ THỒNG BÀI HỌC BẰNG BẢN ĐỒ TƯ DUY Hướng dẫn tự học Học thuộc bài . Chuẩn bị bài mới : “Cây tre Việt Nam” Tìm ñaïi yù vaø boá cuïc baøi vaên *Nhớ đặc diểm về vần, nhịp của thơ năm chữ *Sưu tầm một số thơ năm chữ *Taäp saùng taùc baøi thô naêm chöõ. TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC CHÚC QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI, KHỎE dắt Hôm qua em đến trường Mẹ tay từng bước nay lên nương Một mình lớp Hôm qua em đến trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em đến lớp… ( Nguyễn Văn Tý) CUÛNG COÁ Hãy sắp xếp lại từng câu sao cho phù hợp theo thể thơ năm chữ HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ Em hãy so sánh về đặc điểm thơ năm chữ với thơ bốn chữ? Thơ năm chữ khác với thơ ngũ ngôn đời Đường ( Trung Quốc) ở chỗ: Thơ 5 chữ hiện đại vần, nhịp thay đổi theo cảm xúc. Đặc biệt cách ngắt nhịp linh hoạt. Còn thơ ngũ ngôn cổ điển có niêm luật chặt chẽ. Thơ 4 chữ Thơ 5 chữ Đều có nguồn gốc từ thơ ca dân gian. -Số chữ: có 5 chữ -Gieo vần: vần chân vần lưng, vần liền, vần cách. - Ngắt nhịp: 2//3, 3//2 -Khổ thơ:có 4câu /khổ, 2 câu/khổ, hoặc không chia khổ. - Có 4 chữ - Gieo vần: cách gieo vần như thơ năm chữ. - Ngắt nhịp: 2/2 - khổ thơ: có 4 câu/khổ, 2 câu/ khổ.
File đính kèm:
- THI LAM THO NAM CHU(2).ppt