Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 112 - Câu trần thuật đơn có từ là (tiết 11)

- Không phải bất kỳ câu nào có từ là đều gọi là câu trần thuật đơn có từ là.

 - Câu trần thuật đơn có từ là phải là câu có VN do từ là kết hợp với các từ ngữ khác tạo thành.

 

 

ppt19 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 112 - Câu trần thuật đơn có từ là (tiết 11), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Kiểm tra bài cũ 	Em hãy cho biết Câu trần thuật đơn là gì? 	Xác định CN, VN của câu dưới đây và cho biết đây có phải là câu trần thuật đơn không? Vì sao? 	Tôi đi học còn em tôi đi chơi. TIẾT 112 C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ 1.Ví dụ: Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh)  b) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng,kỳ ảo. (Theo ngữ văn 6, tập một) c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. (Nguyễn Tuân) d) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ a) Bà đỡ Trần/ là người huyện Đông Triều. b) Truyền thuyết/ và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo. là loại truyện dân gian kể về các nhân vật c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ngày trong trẻo, sáng sủa. d) Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại. 1. Các câu trªn thuộc loại câu trần thuật đơn 2. Chủ ngữ và vị ngữ trong các câu là: C V C C C V V V C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ 3. VN của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành? Câu b: Câu d: Câu a: Câu c: là + Cụm danh từ là + Cụm danh từ là + Cụm danh từ từ là + tính từ C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ Ngoài cấu tạo của VN do từ là kết hợp với cụm danh từ, tính từ thì VN của các câu trần thuật đơn còn do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành ?Cho ví dụ? - Hải là học sinh. - Cậu ấy là giỏi nhất lớp tôi. - Đi là di chuyển. - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: (VN do từ là + DT) (VN do từ là + côm tính từ) (VN do từ là + ĐT) (VN do từ là + cụm động từ) C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ 2. Khi thêm như vậy thì những câu đó sẽ biểu thị ý nghĩa gì? 1. Nếu ta thêm trước VN của những câu trên các từ và cụm từ mang ý nghĩa phủ định như: không, không phải, chưa, chưa phải có được không? Ta có thể thêm các từ như: không, không phải, chưa, chưa phải vào trước VN. Khi thêm như vậy thì các câu trên sẽ biểu thị ý nghĩa phủ định. C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ - Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều. - Truyền thuyết chưa ( chưa phải ) là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo. - Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô không phải là một ngày trong trẻo, sáng sủa. - Dế Mèn trêu chị Cốc chưa ( chưa phải) là dại. Ví dụ: KÕt luËn: Ghi nhớ SGK/ 114 C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ - Không phải bất kỳ câu nào có từ là đều gọi là câu trần thuật đơn có từ là. - Câu trần thuật đơn có từ là phải là câu có VN do từ là kết hợp với các từ ngữ khác tạo thành. 3. Lưu ý: Câu d­íi ®©y không được xem là câu trần thuật đơn có từ là: Anh trai/ gọi Kiều Phương là Mèo. Ví dụ: CN VN PN1 PN2 C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ II. C¸c kiÓu c©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ a) Bà đỡ Trần/ là người huyện Đông Triều. b) Truyền thuyết/ và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo. là loại truyện dân gian kể về các nhân vật c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ngày trong trẻo, sáng sủa. d) Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại. C V C C C V V V C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ II. C¸c kiÓu c©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ * Nhận xét: - Câu a: VN có tác dụng giới thiệu sự vật nói ở CN. - Câu b: VN trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN. - Câu c: VN miêu tả đặc điểm của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN. - Câu d: VN thể hiện sự đ¸nh giá đối với sự vật nói ở CN. C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ II. C¸c kiÓu c©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ * Dựa vào đặc điểm của VN ta rút ra được mấy kiểu câu trần thuật đơn? * Ghi nhớ: Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý như sau: - Câu định nghĩa - Câu miêu tả - Câu giới thiệu - Câu đánh giá C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ III. LuyÖn tËp: * Bài tập 1, 2: a) Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (Ngữ văn 6, tập một) b) Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. (Sơn Tinh, Thủy Tinh) c) Tre là cánh tay của người nông dân (…) Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. (…) Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. (Thép Mới) C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ III. LuyÖn tËp: d) Bồ các là bác chim ri Chim ri là dì sáo sậu Sáo sậu là cậu sáo đen Sáo đen là em tu hú Tu hú là chú bồ các. (Đồng dao) đ) Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà. (Thánh Gióng) e) Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối Và dại khờ là những lũ người câm Trên đường đi như những bóng âm thầm Nhận đau khổ mà gửi vào im lặng. (Tố Hữu) C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ * Các câu trần thuật đơn có từ là gåm: Câu a: Hoán dụ / là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Câu c: Tre / là cánh tay của người nông dân. Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. Nhạc của trúc, nạc của tre / là khúc nhạc của đồng quê, Câu d: Bồ các/ là bác chim ri Chim ri / là dì sáo sậu Sáo sậu / là cậu sáo đen Sáo đen/ là em tu hú Tu hú / là chú bồ các. Câu e: Khóc / là nhục. Rên /, hèn. Van/, yếu đuối Và dại khờ/ là những lũ người câm Trên đường đi như những bóng âm thầm Nhận đau khổ mà gửi vào im lặng. C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ III. LuyÖn tËp: Câu hỏi: Từ bài tập 1e em lưu ý điều gì? Trả lời: Có những câu trần thuật đơn VN không có từ là nhưng nó cũng là câu trần thuật đơn có từ là. Từ là được thay thế bằng dấu phẩy. * Các câu trên thuộc những kiểu câu: - Câu định nghĩa : Câu a - Câu đánh giá: Câu c, e - Câu giới thiệu: Câu d C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ III. LuyÖn tËp: Bài tập 3: Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn. C©u trÇn thuËt ®¬n cã tõ lµ * DÆn dß vÒ nhµ: Các em về xem lại bài hôm nay. Chuẩn bị kiểm tra một tiết tiếng Việt 

File đính kèm:

  • pptVAN 6(3).ppt