Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 113 - Lao xao (tiết 4)

Tác giả đã quan sát và sắp xếp các loài chim theo trình tự nhóm, loài em hãy chỉ ra sự sắp xếp đó?

A- Chim mang vui cho đời.

B- Chim ác, chim xấu.

C- Chim trị ác.

 

ppt31 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 113 - Lao xao (tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ ? Đặc điểm chung của tre Việt Nam là gỡ? A. Cựng mầm non măng mọc thẳng B. Đặt vào đõu cũng sống, ở đõu cũng xanh tốt, thanh cao, giản dị, chớ khớ. C. Dỏng mộc mạc, màu nhũn nhặn, cứng cỏp, dẻo dai, vững chắc. D. Tất cả cỏc phẩm chất trờn. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Dưới búng tre xanh, người Việt Nam đó làm gỡ? A. Cấy lỳa, trồng khoai, xõy nhà, dựng cửa. B. Xõy nhà dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. C. Lấy vợ lấy chồng sinh con đẻ cỏi. D. Đỏnh giặc giữ nhà, giữ làng, giữ nước. KIỂM TRA BÀI CŨ Đoạn văn: “Nhạc của trỳc, nhạc của tre là khỳc nhạc của đồng quờ. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn giú thổi, khúm tre làng rung lờn man mỏc khỳc nhạc đồng quờ. 	Diều bay, diều lỏ tre bay lưng trời… 	Sỏo tre, sỏo trỳc vang lưng trời… 	Giú đưa tiếng sỏo, giú nõng cỏnh diều. 	Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mờnh mụng, hóy lắng nghe tiếng hỏt giữa trời cao của trỳc, của tre…” ? Nhận xột đỳng nhất về nhịp điệu của đoạn văn trờn là gỡ? Chậm rói, khoan thai, nhịp nhàng như một bài thơ bằng văn xuụi? B. Dài ngắn khụng đều, nhiều thanh bằng, nhiều vần lưng như bài thơ tự do. C.Nhịp điệu đều đều, dàn trải, õm thanh bay bổng, man mỏc diễn tả tưởng tượng và hồi ức. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Cõy tre trong đoạn văn đó cú tỏc dụng gỡ trong đời sống của người nụng dõn Việt Nam? A. Làm nhạc cụ, làm đồ chơi độc đỏo B. Giỳp thư gión tõm hồn, thể hiện mơ ước C. Tạo nờn khụng khớ ờm đềm, trong sỏng của đồng quờ. D. Cả ba tỏc dụng trờn. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Chủ đề bài Cõy tre Việt Nam được thể hiện tập trung và nổi bật trong cõu nào? A. Tre, anh hựng lao động! Tre, anh hựng chiến đấu! B. Cõy tre là người bạn thõn của nụng dõn Việt Nam, bạn thõn của nhõn dõn Việt Nam. C. Cõy tre mang những đức tớnh của người hiền là tượng trưng cao quý cho dõn tộc Việt Nam. D. Trong mỗi gia đỡnh nụng dõn Việt Nam, tre là người nhà, tre khăng khớt với đời sống hằng ngày. TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. Yờu cầu đọc: giọng chậm rói, tõm tỡnh, kể lại những kỉ niệm của tuổi thơ. ? Trong văn bản có từ địa phương nào khó hiểu? - Thổng buổi: - Ngấp ngoỏi: Quỏ nửa buổi Hấp hối ? Giải thớch thành ngữ? 2) Tỏc giả, tỏc phẩm. a) Tỏc giả: ? Hóy giới thiệu về tỏc giả? Duy Khỏn (1934- 1995) Quờ: Quế Vừ- Bắc Ninh. TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm. a) Tỏc giả: Duy Khỏn (1934- 1995) Quờ: Quế Vừ- Bắc Ninh. b) Tỏc phẩm: ? Tác phẩm "tuổi thơ im lặng" của nhà văn được giới thiệu như thế nào? Bài "Lao xao" trích từ tập truyện "Tuổi thơ im lặng" viết năm 1985, là tác phẩm đạt giải thưởng của Hội nhà văn (1987). ? Bài văn viết theo thể loại gỡ? * Thể loại: ký ? Nội dung chớnh của văn bản là gỡ? - Thế giới loài vật ở làng quê VN ? Phương thức biểu đạt chớnh trong bài là gỡ? Miờu tả và tự sự TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: ? Với đầu đề "lao xao" tác giả đã làm nổi bật sự lao xao của ong bướm trong vườn và lao xao của thế giới loài chim, em hãy tìm phần văn bản tương ứng với 2 nội dung đó? Từ đầu  râm ran: Sự lao xao của ong bướm trong vườn. Tiếp  hết: Sự lao xao của thế giới các loài chim. 2 phần ? Theo em phần nào gây ấn tượng mạnh hơn với người đọc? TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 2 phần 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. ? Tác giả quan sát ong bướm trong vườn trong thời gian nào? - Giời chớm hố ? Hãy tả lại không khí chung của cảnh chớm hè? Nắng vàng, mưa rào, cõy cối xang tốt… TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 2 phần 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. ? Trong hoàn cảnh như vậy tác giả đã quan sát cảnh vật trong vườn và lựa chọn những chi tiết nào để miêu tả? * Cảnh vật: Cây cối um tùm, cả làng thơm, hoa lan trắng, hoa giẻ mảnh giẻ, hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín… - Ong bướm: Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau…. Bướm hiền lành lặng lẽ bay đi… ? Khi tả hoa, ong, bướm nhà văn đã sử dụng nghệ thuật gì?  Nghệ thuật so sánh, nhân hoá, liệt kê kết hợp tính từ gợi tả hình dáng, mầu sắc… TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 2 phần 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. - Nghệ thuật so sánh, nhân hoá, liệt kê kết hợp tính từ gợi tả hình dáng, mầu sắc… ? Những biện pháp nghệ thuật đó giúp em hình dung quang cảnh khu vườn như thế nào? Cả khu vườn như một bức tranh thiên nhiên sống động: hoa đua sắc, ong bướm rộn ràng. -> Cả khu vườn như một bức tranh thiên nhiên sống động: hoa đua sắc, ong bướm rộn ràng. ? Trong khung cảnh như vậy, con người được miêu tả như thế nào? TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. - Nghệ thuật so sánh, nhân hoá, liệt kê kết hợp tính từ gợi tả hình dáng, mầu sắc… -> Cả khu vườn như một bức tranh thiên nhiên sống động: hoa đua sắc, ong bướm rộn ràng. ? Trong khung cảnh như vậy, con người được miêu tả như thế nào? * Con người: - Trẻ em hội tụ ở góc sân nói chuyện râm ran. - Trẻ em hội tụ ở góc sân nói chuyện râm ran. ? Sự xuất hiện của bầy trẻ nhỏ ở đây cho em suy nghĩ gì? => Sự xuất hiện của bầy trẻ nhỏ càng khiến cảnh trở nên gần gũi, thân quen và thêm phần sống động. TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất ? Tác giả đã quan sát và sắp xếp các loài chim theo trình tự nhóm, loài em hãy chỉ ra sự sắp xếp đó? A- Chim mang vui cho đời. B- Chim ác, chim xấu. C- Chim trị ác. ? Trong số các loài chim mang niềm vui đến, tác giả tập trung miêu tả loài nào? (chim sáo và tu hú) TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất ? Em hãy đọc những câu văn miêu tả con chim sáo, tu hỳ? - Chim sáo: sáo sậu, sáo đen đậu trên lưng trâu hót mừng được mùa Sáo tọ toẹ học nói… - Chim tu hú: Báo hiệu mùa tu hú chín, đỗ trên ngọn tu hú mà kêu… TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất - Những chi tiết miêu tả của nhà văn đã gây ấn tượng cho em về điều gì ở các loài chim? Tiếng chim âm vang, náo nức càng làm tăng lên không khí sôi động ngày hè. ? Tại sao tác giả lại gọi chúng là chim mang vui cho giời đất? A- Tiếng hót của chúng vui, rộn ràng. B- Chúng mang lại niềm vui cho mùa màng, cho con người. C. Cả hai. => Tiếng hót của những loài chim có họ hiền khiến cuộc sống bình dị ở thôn quê trở nên tươi vui, rộn ràng, tiếng hót của chúng báo hiệu mùa lúa chín, mùa quả chín, mang niềm vui cho con người. Sỏo sậu Tu hỳ Chim nhạn Chim ngúi TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất * Chim ỏc, chim xấu. ? Theo tác giả, chim ác, chim xấu có những đại diện nào? Diều hâu, bìm bịp, qụa, cắt ? Con chim diều hâu được tác giả miêu tả như thế nào? - Diều hâu: mũi khoằm, đánh hơi rất tinh, lao xuống bắt gà con như một mũi tên vừa lượn vừa ăn… TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất * Chim ỏc, chim xấu ? Điều xấu nhất ở quạ là gì? - Quạ: bắt gà con, ăn trộm trứng, ngó nghiêng vào chuồng lợn. ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả con chim cắt? TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất * Chim ỏc, chim xấu ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả con chim cắt? Chim cắt: Cánh nhọn như mũi dao bầu chọc tiết lợn, vụt đến vụt biến như quỷ. TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất * Chim ỏc, chim xấu Chim bìm bịp: là hoá thân của người ác, tiếng kêu gọi các chim ác xuất hiện. TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất * Chim ỏc, chim xấu ? Khi miêu tả các loài chim ác, nhà văn tập trung tả ở phương diện nào?(lai lịch, hình dáng hay hành động) -Sử dụng nghệ thuật so sánh, tập trung miêu tả lai lịch, hình dáng, hành động của các loài chim. ? Có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? ? Em hãy đặt tên cho các loài chim này theo tính cách của chúng? (quạ ăn trộm, diều hâu ăn cướp, cắt giết người…) TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất * Chim ỏc, chim xấu -Sử dụng nghệ thuật so sánh, tập trung miêu tả lai lịch, hình dáng, hành động của các loài chim. ? Cách miêu tả của nhà văn đã làm nổi bật đặc điểm gì của diều hâu, quạ, chim cắt? -> Tác giả đã làm nổi bật đặc điểm xấu xí, hung dữ của các loài chim ăn thịt. ? Cách gọi, cách miêu tả này còn kèm theo thái độ gì của dân gian? (Thể hiện thái độ căm ghét của nhân dân đối với kẻ ác) TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất * Chim ỏc, chim xấu -Sử dụng nghệ thuật so sánh, tập trung miêu tả lai lịch, hình dáng, hành động của các loài chim. -> Tác giả đã làm nổi bật đặc điểm xấu xí, hung dữ của các loài chim ăn thịt. * Chim trị ác ? Tác giả gọi loài chim nào là chim trị ác ? ? Tại sao tác giả lại gọi chèo bẻo là chim trị ác? (nó dám đánh lại chim ác, chim xấu) ? Con chim chèo bẻo đã được hiện lên qua những chi tiết nào? - Chim chèo bẻo + Hình dáng: Như những mũi tên đen hình đuôi cá. + Hoạt động: lao vào đánh diều hâu túi bụi, vây tứ phía đánh con quạ, vây vào đánh cắt cứu bạn.  Kết quả: Diều hâu hú vía, quạ chết đến rũ xương, cắt ngắc ngoải. TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất * Chim ỏc, chim xấu -Sử dụng nghệ thuật so sánh, tập trung miêu tả lai lịch, hình dáng, hành động của các loài chim. - Câu văn: Chèo bẻo ơi! Chèo bẻo! có ý nghĩa gì? (thể hiện sự ca ngợi, cảm phục của tác giả với chèo bẻo) -> Tác giả đã làm nổi bật đặc điểm xấu xí, hung dữ của các loài chim ăn thịt. * Chim trị ác ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật hình ảnh chim chèo bẻo? - Nghệ thuật nhân hoá, so sánh, cách miêu tả tỉ mỉ, tinh tế kèm cảm xúc TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất -> Giúp người đọc hình dung chim chèo bẻo như một dũng sĩ hiệp nghĩa: dũng cảm nhanh nhẹn. * Chim ỏc, chim xấu * Chim trị ác - Nghệ thuật nhân hoá, so sánh, cách miêu tả tỉ mỉ, tinh tế kèm cảm xúc TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất -> Giúp người đọc hình dung chim chèo bẻo như một dũng sĩ hiệp nghĩa: dũng cảm nhanh nhẹn. * Chim ỏc, chim xấu * Chim trị ác - Nghệ thuật nhân hoá, so sánh, cách miêu tả tỉ mỉ, tinh tế kèm cảm xúc ? Qua bài văn này, em hiểu được điều gì về thế giới loài vật (ong, bướm, chim) ở làng quê nước ta? (Thế giới loài chim vô cùng sinh động, phong phú) ? Theo em, để làm sống lại thế giới lao xao của ong bướm, của chim nhà văn có những phẩm chất gì? II- Tổng kết. * Ghi nhớ: sgk-113 Nhà văn là người rất gắn bó với làng quê, với thế giới loài vật, có sự quan sát tinh tế, tỉ mỉ. TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất -> Giúp người đọc hình dung chim chèo bẻo như một dũng sĩ hiệp nghĩa: dũng cảm nhanh nhẹn. * Chim ỏc, chim xấu * Chim trị ác - Nghệ thuật nhân hoá, so sánh, cách miêu tả tỉ mỉ, tinh tế kèm cảm xúc II- Tổng kết. * Ghi nhớ: sgk-113 Củng cố: Đoạn văn: “Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sáo sậu. Sáo sậu là cậu sáo đen. Sáo đen là em tu hú. Tu hú là chú bồ các…” ? Thuộc loại nào của văn học dân gian? Tục ngữ B. Ca dao C. Đồng dao D. Câu đố TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất -> Giúp người đọc hình dung chim chèo bẻo như một dũng sĩ hiệp nghĩa: dũng cảm nhanh nhẹn. * Chim ỏc, chim xấu * Chim trị ác - Nghệ thuật nhân hoá, so sánh, cách miêu tả tỉ mỉ, tinh tế kèm cảm xúc II- Tổng kết. * Ghi nhớ: sgk-113 Củng cố: Đoạn văn: “Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sáo sậu. Sáo sậu là cậu sáo đen. Sáo đen là em tu hú. Tu hú là chú bồ các…” ? Các câu văn trong đoạn thuộc kiểu câu nào? A. Câu trần thuật đơn không có từ là B. Câu trần thuật đơn có từ là C. Câu trần thuật đơn D. Loại câu khác TIẾT 113+114: VĂN BẢN LAO XAO Duy Khỏn I- Đọc- hiểu văn bản. 1) Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. 2) Tỏc giả, tỏc phẩm 3) Bố cục: 4) Phõn tớch. a) Sự lao xao của ong bướm trong vườn. b) Lao xao của thế giới loài chim. * Chim mang tin vui đến cho trời đất -> Giúp người đọc hình dung chim chèo bẻo như một dũng sĩ hiệp nghĩa: dũng cảm nhanh nhẹn. * Chim ỏc, chim xấu * Chim trị ác - Nghệ thuật nhân hoá, so sánh, cách miêu tả tỉ mỉ, tinh tế kèm cảm xúc II- Tổng kết. * Ghi nhớ: sgk-113 Củng cố: Đoạn văn: “Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sáo sậu. Sáo sậu là cậu sáo đen. Sáo đen là em tu hú. Tu hú là chú bồ các…” ? Tên loài chim nào được giải thích từ một câu chuyện cổ? A. Bồ các B. Bìm bịp C. Chèo bẻo D. Diều hâu Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập - Giờ sau: ôn phần tiếng Việt để kiểm tra 1 tiết. 

File đính kèm:

  • pptLao xao(4).ppt