Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 120 - Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
2. Nhận xét.
Câu b, c thiếu vị ngữ.
Chữa lại:
Thêm vị ngữ vào
Vd: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc.
Thêm chủ ngữ vào và biến cụm từ đã cho thành vị ngữ.
Tiết 120: Trường THCS Hùng Vương GV Thực hiện: Nguyễn Minh Thư I. Câu thiếu chủ ngữ 1. Ví dụ: a/. Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. b/. Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, em thấy Dế Mèn biết phục thiện. 2. Nhận xét: - Câu a thiếu chủ ngữ. - Chữa lại: + Thêm chủ ngữ vào Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, tác giả cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện. + Biến trạng ngữ thành chủ ngữ Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. C C V V TN TN TN C V V II. Câu thiếu vị ngữ. 1. Ví dụ a/. Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. b/. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. c/. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6a. d/. Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6a. P. phụ chú C C C C V V 2. Nhận xét. - Câu b, c thiếu vị ngữ. - Chữa lại: + Thêm vị ngữ vào Vd: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc. + Thêm chủ ngữ vào và biến cụm từ đã cho thành vị ngữ. Vd: Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. Vd: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6a là bạn của tôi. Vd: Tôi rất thích bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6a c/ b/. C C C C V V V V + Thêm một cụm từ làm vị ngữ III. Luện tập 1. Hãy đặt câu hỏi kiểm tra những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ không. a/. Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa. b/. Lát sau, hổ đẻ được. c/. Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết. C C C V V V 2. Trong số những câu dưới đây, câu nào viết sai? Vì sao? a/. Kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều. b/. Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều. c/. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. d/. chúng tôi thích nghe kể Những câu chuyện dân gian. b/. Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều. c/. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. → Thiếu vị ngữ → Thiếu vị ngữ → Bỏ từ với → Thêm vị ngữ vào 3. Điền những chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống. a/. ………… bắt đầu học hát. b/. …………………hót líu lo. c/. ………………… đua nhau nở rộ. d/. …………………cười nói vui vẻ. Chúng em Chim Trong vườn, hoa Học sinh 4. Điền những vị ngữ thích hợp vào chỗ trống. a/. Khi học lớp 5, Hải …………….. b/. Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn …………… c/. Buổi sáng, mặt trời ………………. d/. Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi ………………. là học giỏi nhất lớp. rất hối hận đẹp rực rỡ như một bức tranh. vẫn liên lạc với nhau. 5. Hãy chuyển mỗi câu ghép dưới đây thành hai câu đơn: a/. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với hổ con, còn hổ cái nằm phục xuống, dáng mõi mệt lắm. b/. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. c/. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. → Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với hổ con. Còn hổ cái nằm phục xuống, dáng mõi mệt lắm. → Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. → Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. VỀ NHÀ Làm các bài tập. Soạn bài: Ôn tập văn miêu tả. + Xem lại khái niệm văn miêu tả. + Những yêu cầu khi làm bài văn miêu tả. + làm các câu hỏi phần tìm hiểu bài.
File đính kèm:
- Chua loi ve chu ngu va vi ngu(1).ppt