Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tiết 135: Tổng kết phần tiếng Việt

1.Em đánh giá thế nào về việc đặt dấu phẩy trước từ và trong câu dưới đây?

 1. Trên mái trường, chim bồ câu gật gù khe khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ?

 (Buổi học cuối cùng, A. Đô- đê)

 A. Sai, vì từ và đã thay cho dấu phẩy;

 B. Đúng, để người đọc không hiểu sai là: tôi cũng ở trên mái trường.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tiết 135: Tổng kết phần tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Giáo viên: Hoàng Thị Thanh Hải Tiết 135: Tổng kết phần tiếng Việt I) Các từ loại đã học: Em hãy kể tên các từ loại đã học? Từ loại Danh từ động từ Tính từ Số từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ Nêu khái niệm từng loại? Cho ví dụ? Tiết 135: Tổng kết phần tiếng Việt I) Các từ loại đã học: II) Các phép tu từ: Kể tên các phép tu từ đã học? Các phép tu từ về từ Phép so sánh Phép nhân hoá Phép ẩn dụ Phép hoán dụ Nêu khái niệm của các phép tu từ? Mỗi loại cho 1 ví dụ? So sánh - Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Nhân hoá Gọi tên hoặc tả Con vật, cây côí, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới đồ vật, loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người, biểu hiện được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Ví dụ: Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. ẩn dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền Hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. Tiết 135: Tổng kết phần tiếng Việt I) Các từ loại đã học: II) Các phép tu từ: III) Các kiểu cấu tạo câu: lớp 6 các em đã được học những kiểu câu nào? Các kiểu cấu tạo câu Câu đơn Câu ghép Câu có từ là Câu không có từ là Nêu cấu tạo của từng kiểu câu? Cho ví dụ? Câu trần thuật đơn Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tảhoặc Kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến. Ví dụ: Hoa/ nở. Tôi/ về không một chút bận tâm. Câu trần thuật đơn Cótừ Là Là loại câu có cấu tạo: C - V( là + cụm danh từ). ( Là + cụm động từ). ( Là + cụm tính từ). - Ví dụ: Bà đỡ Trần /là người huyện Đông Triều. Câu trần thuật đơn không có từ là Là câu có cấu tạo: C – V( động từ, cụm động từ). (tính từ, cụm tính từ). Ví dụ: - Chúng tôi /tụ hội ở góc sân. - Phú ông/ mừng lắm. Tiết 135: Tổng kết phần tiếng Việt I) Các từ loại đã học: II) Các phép tu từ: III) Các kiểu cấu tạo câu: IV) Các dấu câu đã học: Em hãy nhắc lại tên các loại dấu câu đã học? Dấu câu tiếng Việt Dấu kết thúc câu Dấu phân cách các bộ phận của câu Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than Dấu phẩy Em hãy nêu công dụng của từng loại dấu câu? cho ví dụ? 1.Em đánh giá thế nào về việc đặt dấu phẩy trước từ và trong câu dưới đây? 1. Trên mái trường, chim bồ câu gật gù khe khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ? (Buổi học cuối cùng, A. Đô- đê) A. Sai, vì từ và đã thay cho dấu phẩy; B. Đúng, để người đọc không hiểu sai là: tôi cũng ở trên mái trường. B 2. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Sa Pa một năm có bốn lần chuyển mùa bốn lần thiên nhiên thay sắc áo. Mùa đông có năm tuyết phủ trắng núi đồi. Mùa xuân ấm hơn tuy những đỉnh núi chìm trong mây đặc nhưng hoa xuân đã phơi sắc trên các triền núi và trong các vườn nhà... , , , đoạn văn sau có mấy câu trần thuật đơn? “ Ngày mai, trên đất nước này, sắt, thép có thể nhiều hơn tre, nứa. Nhưng, trên đường trường ta dấn bước, tre xanh vẫn là bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi.” (Thép Mới. Cây tre Việt Nam) A. 5 câu; B. 6 câu; C. 7 câu; D. 8 câu. A 2. Hãy cho biết cách đặt dấu câu trong ngoặc đơn của câu văn sau biểu thị thái độ gì? Họ là 80 người sức lực khá tốt nhưng hơi gầy(! ?) Khẳng định; B. Phản đối; C. Nghi ngờ; D. Châm biếm. C 3. Phát hiện và sửa lỗi trong những câu sau? a. Vì quang cảnh ngày khai giảng thật nhộn nhịp, vui tươi. b. Trong một ngày thuộc được 10 từ tiếng Anh. c. Cuốn sách Nam mới mua này. d. Hắn không uống mà gắp liên tiếp. e. Cha mẹ học sinh rất lo lắng về điều kiện học tập ở trường này. 3. Phát hiện và sửa lỗi: a.- Thiếu 1 nòng cốt C – V làm vế câu. - Sửa: Bỏ từ vì Hoặc thêm một vế câu có C – V. b.- Thiếu c. - Sửa: Thêm bạn Lan trước V C. - thiếu V. - Sửa: Thêm rất đẹp sau C d.- Có 3 cách hiểu: - Hắn không uống và không gắp . - Hắn có uống và có gắp. - Hắn không uống liên tiếp và không gắp liên tiếp. - Sửa: chọn 1 trong 3 cách viết rõ ràng nhất. e. - Có 2 cách hiểu: - Cha mẹ học sinh lo lắng về điều kiện học tập ( của mình). - Cha mẹ học sinh lo lắng về điều kiện học tập (của con em mình). - Sửa: thêm 1 trong 2 cụm từ trong ngoặc đơn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em học sinh Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, hạnh phúc Chúc các em chăm ngoan, học giỏi! 

File đính kèm:

  • pptTET 135 TONG KET TIENG VIET.ppt