Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 19 - Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (tiết 3)

Từ “chân” có một số nghĩa sau:

(1) Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để di chuyển. (vd: bàn chân, con vịt hai chân).

(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng ).

(3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(vd: chân tường, chân núi)

 

ppt19 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 19 - Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRÖÔØNG THCS THAÙI TRÒ I. TỪ NHIỀU NGHĨA Cái gậy có một chân Biết giúp bà khỏi ngã. Chiếc com-pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hàng ngày Ba chân xòe trong lửa. Chẳng bao giờ đi cả Là chiếc bàn bốn chân. Riêng cái võng Trường Sơn Không chân đi khắp nước. (Vũ Quần Phương). Trong bài thơ, những sự vật nào có chân? NHỮNG CÁI CHÂN Em biết từ “chân”có những nghĩa nào? Từ “chân” có một số nghĩa sau: (1) Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để di chuyển. (vd: bàn chân, con vịt hai chân). (2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng…). (3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(vd: chân tường, chân núi) Vậy, từ “chân” có mấy nghĩa?  Từ “chân” có nhiều nghĩa. Em hãy tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ “chân”? VD1: Lá (1) Bộ phận của cây, mọc ở cành con. To, nhỏ, mõng, dày tùy vào loại cây. (2) Vật mõng, giẹp như ngọn lá: lá gan, lá phổi… VD2: Xuân Mïa xu©n lµ TÕt trång c©y Lµm cho ®Êt n­íc cµng ngµy cµng xu©n. - Xuân (1): Mùa đầu tiên của năm. - Xuân (2): tươi đẹp. Em hãy tìm một vài từ chỉ có một nghĩa? Ví dụ: Xe đạp: chỉ 1 loại xe phải đạp mới đi được. Xe máy: chỉ một loại xe có động cơ, chạy bằng xăng. Com pa: chỉ một loại đồ dùng học tập. Toán học: chỉ một môn học cụ thể. Hoa nhài: chỉ một loại hoa cụ thể. Sau khi tìm hiểu nghĩa của từ chân, quả, xe đạp, hoa nhài… em hãy cho biết từ có thể có bao nhiêu nghĩa? Ghi nhớ 1: Từ có thể có một hay nhiều nghĩa. II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ Em thấy nghĩa của từ “chân” có liên quan gì với nhau không? - Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để đi, đứng. - Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. - Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.  Nghĩa của từ “chân” đều chỉ bộ phận dưới cùng của người, vật. Từ “chân” đã có hiện tượng chuyển nghĩa để tạo ra từ nhiều nghĩa. Thế nào là chuyển nghĩa của từ?  Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo ra từ nhiều nghĩa. Em hãy cho biết nghĩa đầu tiên của từ “chân” là nghĩa nào? Vậy nghĩa gốc là gì? - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Từ “chân” có một số nghĩa sau: (1) Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để di chuyển. (vd: bàn chân, con vịt hai chân). (2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng…). (3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(vd: chân tường, chân núi) Nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa (1)  Nghĩa (1) được gọi là nghĩa gốc. Các nghĩa (2) (3) của từ “chân” được hình thành từ nghĩa nào? - Các nghĩa (2)(3) của từ chân được hình thành từ nghĩa (1). => Các nghĩa (2)(3) được gọi là nghĩa chuyển. Em hiểu nghĩa chuyển là gì?  Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. Câu “Em bị đau chân” từ “chân” có mấy nghĩa?  Từ “chân” trong câu này có một nghĩa. Là chỉ chân người (chân em). => Như vậy thông thường trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định. Từ “chân” trong bài thơ “Những cái chân” được hiểu theo nghĩa nào? Từ chân được dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng cũng được hiểu theo nghĩa gốc. Vậy trong câu, từ có thể hiểu mấy nghĩa? - Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. Cho câu đố: Trùn trục như con bò thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. Đó là con gì? Căn cứ vào đâu để giải được câu đố trên?  Dựa vào nghĩa của từ “chín”. Từ “chín” được hiểu theo 2 khía cạnh: Chín là: Số 9 đứng sau số 8 trong dãy số tự nhiên. Chín có nghĩa là được nấu kĩ, ăn được, trái với sống. Hai nghĩa trên của từ “chín” có liên quan với nhau không? Vậy đây có phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ không?  Các nghĩa không có cơ sở chung (không liên quan với nhau). Không phải hiện tượng chuyển nghĩa của từ. LƯU Ý: Không phải là từ nhiều nghĩa nếu các nghĩa của chúng không có mối liên hệ nào với nhau. III. Luyện tập Bài tập 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa: Ví dụ : Răng: Răng cọp, răng môi. Răng lược, răng cưa. Nhóm 1: Mũi, lưỡi Nhóm 2: Mắt, đầu. HOẠT ĐỘNG NHÓM Bài tập 3: Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó 3 ví dụ: Nhóm 3:a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: Ví dụ: Hộp sơn → sơn cửa. Nhóm 4:b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: Ví dụ: Đang bó lúa → 3 bó lúa. Nhóm 2 Đầu: + Đau đầu, nhức đầu. + Đầu sông, đầu nhà, + Đầu mối. Mắt: + Đôi mắt nhìn. + Mắt mía, mắt na. + Mắt rỗ, mắt lưới Cái bào → bào gỗ. Cân muối → muối dưa. Cái quạt → quạt bếp. Đang cân bánh → 3 cân bánh. Đang nắm cơm → 3 nắm cơm. Đang gói trà → 3 gói trà. Bài tập 2: Từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa sang chỉ bộ phận cơ thể người. - Lá: Lá phổi, lá lách. - Quả: Quả tim, quả thận. Bài tập 4 a. Tác giả nêu 2 nghĩa của từ “bụng”. (1) Bộ phận cơ thể người hoặc động vật. (2) Lòng dạ. b. ấm bụng: nghĩa (1). tốt bụng: nghĩa (2). bụng chân: nghĩa (3): Phần phình to ở giữa một số vật. Từ có thể có mấy nghĩa? Từ có thể có một hay nhiều nghĩa. Thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển? + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. + Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học ghi nhớ. - Làm hoàn chỉnh bài tập. -Tiết sau: + Học và làm bài cũ: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. + Đọc và trả lời câu hỏi phần I - Lời văn, đoạn văn tự sự: SGK/ 58 – 59. 

File đính kèm:

  • pptTu nhieu nghia va hien tuong .ppt