Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 19: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (tiết 6)
1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi đứng.
Vd: chân đau, chân mèo, chân hổ.
) Bộ phận dưới cùng của của một số đồ vật có tác dụng nâng đỡ các bộ phận khác.
Vd: chân bàn, chân ghế, chân kiềng.
3) Bộ phận dưới cùng của số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
Vd: chân núi, chân tường, chân cột
Nghĩa của từ là gỡ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ . . .) mà từ biểu thị - Có hai cách giải nghĩa từ + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị Đáp án: Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa 1. Ví dụ Cái gậy có một chân Biết giúp bà khỏi ngã. Chiếc com-pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hàng ngày Ba chân xoè trong lửa. Chẳng bao giờ đi cả Là chiếc bàn bốn chân. Riêng cái võng Trường Sơn Không chân, đi khắp nước. (Vũ Quần Phương) Những cái chân Em hóy cho biết cú mấy sự vật cú chõn được nhắc tới trong bài thơ? a. Ví dụ 1: Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa 1. Ví dụ Cái gậy có một chân Biết giúp bà khỏi ngã. Chiếc com-pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hàng ngày Ba chân xoè trong lửa. Chẳng bao giờ đi cả Là chiếc bàn bốn chân. Riêng cái võng Trường Sơn Không chân, đi khắp nước. (Vũ Quần Phương) Những cái chân Sự vật cú chõn: cỏi gậy, chiếc compa, cỏi kiềng, chiếc bàn. * Nhận xột : a. Ví dụ 1: Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa = > Từ “ chân” là từ có nhiều nghĩa 1. Ví dụ : - Đôi chân của anh bộ đội đi khắp nước. - Chân mèo có móng vuốt rất sắc Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi, đứng a. Ví dụ 1: - Sự vật cú chõn: cỏi gậy, chiếc compa, cỏi kiềng, chiếc bàn. Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật có tác dụng nâng đỡ các bộ phận khác * Ngoài ra còn một số tổ hợp chứa từ “chân”: chân tường, chân núi, chân mây... Bộ phận dưới cùng của 1 số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền b. Ví dụ 2: c. Ví dụ 3: Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa 1. Ví dụ : Em hãy cho biết nghĩa của một số từ sau? Bút: đồ dùng để viết, vẽ Hoa nhài: Tên một loài hoa Từ có một nghĩa Toán học: Tên một môn học thuộc khoa học tự nhiên: Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa 1. Ví dụ : 2. Bài học => Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa 1. Ví dụ : 2. Bài học => Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Em lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa? Mũi Chỉ bộ phận cơ thể người, động vật.VD: Mũi người, mũi hổ Chỉ bộ phận phía trước của phương tiện giao thông đường thuỷ. VD: Mũi tàu, mũi thuyền . . . Chỉ bộ phận nhọn sắc của vũ khí. VD: Mũi dao, mũi lê . . . Chỉ bộ phận của lãnh thổ. VD: Mũi Né, mũi Cà Mau.. . Mắt Chỉ cơ quan để nhìn của người, động vật: Mắt người, mắt hổ Chỉ chỗ lồi lõm ở đốt cây, hoặc ngoài võ một số quả: mắt mía, mắt dứa, mắt na Chỉ lỗ trống đều đặn ở các vật dụng đan lát: mắt lưới, mắt rổ, Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Vớ dụ: (1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi đứng. Vd: chân đau, chân mèo, chân hổ... (2) Bộ phận dưới cùng của của một số đồ vật có tác dụng nâng đỡ các bộ phận khác. Vd: chân bàn, chân ghế, chân kiềng.... (3) Bộ phận dưới cùng của số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. Vd: chân núi, chân tường, chân cột * Nhận xét: Nghĩa của từ “chõn”: Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa 1. Ví dụ : II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 2. Bài học: - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có: + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đâu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. + Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Cái gậy có một chân Biết giúp bà khỏi ngã. Chiếc com-pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hàng ngày Ba chân xoè trong lửa. Chẳng bao giờ đi cả Là chiếc bàn bốn chân. Riêng cái võng Trường Sơn Không chân, đi khắp nước. (Vũ Quần Phương) Những cái chân Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. Bài thơ “Những cái chân” từ chân được dùng với nghĩa nào? Từ “chân” trong bài thơ được dùng với nghĩa chuyển. Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa 1. Ví dụ : II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 2. Bài học: - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có: + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hỡnh thành cỏc nghĩa khỏc. + Nghĩa chuyển là nghĩa được hỡnh thành trờn cơ sở của nghĩa gốc. - Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Bài tập: Nối cột A với cột B tương ứng với các nghĩa của từ “xuân” Mùa đầu năm vào tháng giêng, tháng 2, tháng 3 âm lịch Cột A Cột B Sự tươi đẹp Chỉ tuổi của con người Chỉ sự trẻ trung, tuổi trẻ Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân Ông ấy năm nay hơn 60 xuân Tuổi xuân chẳng tiếc sá chi bạc đầu Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Ví dụ : 2. Bài học : 3. Lưu ý: - Giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có cơ sở ngữ nghĩa chung. VD: Từ “ chân” có điểm chung là bộ phận dưới cùng tiếp xúc với đất. Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm: - Từ đồng âm các nghĩa không liên quan đến nhau (chỉ giống nhau về ngữ âm) Ví dụ: Bàn(1) học của tôi làm bằng gỗ xoan. Bố tôi đang bàn(2) công việc Đội tuyển Việt Nam thắng đội tuyển Lào 4 bàn(3) Bàn(1): Đồ dùng thường làm bằn gỗ, mặt phẳng, có chân để bày vật dụng, học tập. Bàn(2): Trao đổi ý kiến về việc gì đó Bàn(3): Lần đưa bóng vào lưới để tính được thua. Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Ví dụ : 2. Bài học 3. Lưu ý * Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm Từ nhiều nghĩa Từ đồng âm Các nghĩa của từ phải có mối liên hệ với nhau (có nét giống nhau) Các nghĩa không liên quan đến nhau (chỉ giống nhau về ngữ âm) * Từ nhiều nghĩa phải được đặt trong hoàn cảnh, tình huống, câu văn cụ thể. Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ III. Luyện tập Bài tập 1: Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ? đầu - Phần trên nhất của cơ thể người hay phần trước của thân loài vật, có chứa hệ thần kinh trung ương, phần lớn giác quan.VD: đau đầu, nhức đầu - Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên VD: đầu danh sách, đầu bảng . . . - Là bộ phận quan trọng nhất. VD: đầu đàn, đầu đảng. . . Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ III. Luyện tập Bài tập 2. Dùng bộ phận của cây cối để chỉ bộ phận của cơ thể người? - Lá: - Quả: - Búp: lá phổi, lá gan, lá lách, lá mỡ. quả tim, quả thận Búp ngón tay. Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Từ nhiều nghĩa: II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: III. Luyện tập: Bài tập 3. Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm trong mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ. a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cân muối muối dưa b. Chỉ sự hành động chuyển thành chỉ đơn vị: + Đang gói bánh ba gói bánh Cái cưa cưa gỗ, cái cuốc cuốc đất, + Đang bó lúa gánh ba bó lúa, + Đang nắm cơm ba nắm cơm Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ III. Luyện tập Bài tập 4: Đọc đoạn trớch dưới đõy và trả lời cõu hỏi: a. Tỏc giả đoạn trớch nờu lờn mấy nghĩa của từ “Bụng”? đú là những nghĩa nào? Em cú đồng ý với tỏc giả khụng? a1: Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột. a3: Phần phỡnh to ở giữa một số vật. VD: Bụng chõn b. Nghĩa của từ “ Bụng” a2: Biểu tượng của ý nghĩa sâu kín, không bộc lộ ra dối với người, việc nói chung. Nghĩa của a1 Nghĩa của a2 Nghĩa của a3 - ăn cho ấm bụng: - Anh ấy tốt bụng: - Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc: Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ SGK - Làm các bài tập trong sách bài tập - Đọc trước bài Chữa lỗi dùng từ
File đính kèm:
- V+N 6 - tiet 19 tu nhieu nghia va hien tuong chuyen nghia cua tu - OANH'S.ppt