Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)

II / Luyện tập:

Bài 1:

Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:

- bản (tuyên ngôn) - bảng (tuyên ngôn)

- (tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn

- bôn ba (hải ngoại) - buôn ba (hải ngoại)

-(bức tranh) thủy mặc - (bức tranh) thủy mạc

(nói năng) tùy tiện - (nói năng) tự tiện

 

 

ppt24 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 7874 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu các lỗi dùng từ đã học? Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục? KIỂM TRA BÀI CŨ a) Lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn các từ gần âm. b)Nguyên nhân: - Lặp từ là do vốn từ nghèo nàn, dùng từ thiếu cân nhắc, diễn đạt máy móc, rập khuôn. - Lẫn lộn các từ gần âm là do nhớ không chính xác hình thức ngữ âm và nghĩa của từ. c) Cách chữa: - Bỏ từ dùng lặp sai hoặc thay thế từ thích hợp. - Hiểu đúng nghĩa của từ và thay bằng từ gần âm thích hợp. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong câu sau : Chúng ta phải chăm chỉ học tập để sau này đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của việc làm. - Nguyên nhân: Nhu cầu và đòi hỏi là hai từ đồng nghĩa. Do không hiểu nghĩa của từ nên dùng lặp. - Cách chữa: Bỏ từ đòi hỏi “Chúng ta phải chăm chỉ học tập để sau này đáp ứng nhu cầu của việc làm.” đòi hỏi “ Cái tật nói “chữ” không chỉ có hại ở chỗ nó gây khó hiểu cho người nghe, người đọc, làm cho tiếng ta vốn là trong sáng, hóa ra đục và tối; tật xấu đó còn đưa đến một thói quen khá nguy hiểm là dùng chữ sẵn, câu sẵn, điệu nói sẵn để lắp vào bất cứ trường hợp nào, nghĩa là dùng cái “sáo” thường khi chẳng có ý nghĩa gì …, cái bệnh “sáo” này đáng phải coi chừng!” ( Phạm Văn Đồng ) Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) I / Dùng từ không đúng nghĩa: 1) Ví dụ: ( SGK ) Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) * Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau: a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) điểm quan trọng. điểm còn yếu, kém. cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử ) chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết. xác nhận là đúng sự thật trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra. a) yếu điểm: nhược điểm (hoặc điểm yếu): b) đề bạt : bầu: c) chứng thực : chứng kiến : Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) a) Mặc dù còn một số nhược điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí bầu làm lớp trưởng. c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) I / Dùng từ không đúng nghĩa: Từ phân tích trên, em hãy nêu nguyên nhân và cách khắc phục lỗi dùng từ không đúng nghĩa? Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) I / Dùng từ không đúng nghĩa: 1) Ví dụ: ( SGK ) 2) Nguyên nhân: Do không biết, hiểu không đầy đủ hoặc hiểu sai nghĩa của từ. 3) Cách khắc phục: Phải hiểu thật đúng nghĩa của từ mới dùng. - Cần đọc sách báo, tra từ điển để nắm vững nghĩa của từ. Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) I / Dùng từ không đúng nghĩa: II / Luyện tập: Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) II / Luyện tập: Bài 1: Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng: - bản (tuyên ngôn) - bảng (tuyên ngôn) - (tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn - bôn ba (hải ngoại) - buôn ba (hải ngoại) -(bức tranh) thủy mặc - (bức tranh) thủy mạc (nói năng) tùy tiện - (nói năng) tự tiện ( Thảo luận nhóm 2 ) II/ Luyện tập: Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. a) khinh khỉnh, khinh bạc ……………… : tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình. b) khẩn thiết, khẩn trương …………. …... : nhanh, gấp và có phần căng thẳng. c) bâng khuâng, băn khoăn ……………... : không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ và lo liệu. khinh khỉnh khẩn trương băn khoăn Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) II / Luyện tập: Bài 3: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt. * Nguyên nhân: Dùng kết hợp không đúng nghĩa của từ. * Chữa lỗi: Có hai cách - C1: Thay từ “đá” bằng từ “đấm”. … tống một cú đấm vào bụng … - C2: Hoặc thay từ “tống” bằng từ “tung” … tung một cú đá vào bụng … Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện. * Nguyên nhân: Dùng từ không đúng nghĩa. *Chữa lỗi: Thay từ “thật thà”bằng từ“thành khẩn” và thay từ “bao biện” bằng từ “ngụy biện” - … cần thành khẩn nhận lỗi không nên ngụy biện. Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc. * Nguyên nhân: Dùng từ không đúng nghĩa. * Chữa lỗi: Thay từ “tinh tú” bằng từ “tinh túy” - … giữ gìn những cái tinh túy của văn hóa dân tộc. Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) II / Luyện tập: Bài 4: ( bài tập về nhà ) Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong bài viết tập làm văn số 1(văn tự sự) Củng cố bài học: 1) Các lỗi dùng từ đã học: Lặp từ,lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa. 2) Nguyên nhân:Thể hiện vốn từ nghèo nàn, dùng từ thiếu cân nhắc của người viết;Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ;Không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa hoặc hiểu không đầy đủ nghĩa của từ. 3) Cách khắc phục: - Rèn kỹ năng dùng từ, diễn đạt để tránh lặp từ vụng. - Tra từ điển để nắm vững hình thức ngữ âm và nghĩa của từ để dùng từ đúng nghĩa. DẶN DÒ 1) Nắm vững nguyên nhân và cách khắc phục các lỗi dùng từ đã học. Làm bài tập về nhà; Rèn viết chính tả. 2) Ôn lại toàn bộ kiến thức phân môn tiếng Việt đã học để chuẩn bị kiểm tra 15 phút. 3) Soạn bài mới : Danh từ ( Phân tích các ví dụ trong SGK để rút ra định nghĩa danh từ và phân loại danh từ, cho ví dụ.) TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG 1 2 3 4 

File đính kèm:

  • pptChua loi dung tu(5).ppt