Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 32 - Danh từ (tiết 13)
Đặc điểm của danh từ :
a. Khái niệm:
b. Khả năng kết hợp:
c. Chức vụ cú pháp:
Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ.
Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: ? Trong khi dùng từ để đặt câu chúng ta thường hay mắc những lỗi gì? Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong các câu sau? a. Chúng ta có nhiệm vụ gìn giữ những tinh tú của văn hoá dân tộc. b. Mùa xuân về, tất cả cảnh vật như chợt bừng tỉnh sau kì nghỉ đông dài dằng dẵng. Tiết 32 : Danh từ I-Đặc điểm của danh từ : a. Khái niệm: Ví dụ :Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […] (Em bé thông minh ) 2-Nhận xét: - Cụm danh từ: Ba con trâu ấy Các danh từ khác trong câu: Vua, làng, gạo, nếp, thúng... - Danh từ là những từ chỉ người,vật, khái niệm,hiện tượng... Danh từ chỉ vật Chỉ người Khái niệm Chỉ vật Chỉ khái niệm Chỉ vật - Danh từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở đằng trước: những, các, vài, ba, bốn... - Danh từ có thể kết hợp với các từ: này,ấy,kia,nọ ...ở đằng sau b. Khả năng kết hợp: I- Đặc điểm của danh từ : a. Khái niệm: b. Khả năng kết hợp: c. Chức vụ cú pháp: Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước. II. Phân loại danh từ: Danh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ sự vật - Danh từ chỉ sự vật: Danh từ chỉ vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, kháI niệm… - Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo … sự vật. + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. + Danh từ chỉ đơn vị quy ước: - Danh từ chỉ đơn vị chính xác, - Danh từ chỉ đơn vị ước chừng Sơ đồ phân loại danh từ III. Luyện tập: 1. Cho các danh từ: Con, chú, chiếc, cái, lít, mét, gỗ, sâu, ong, giường. Hãy sắp xếp các danh từ ấy vào hai nhóm sau, danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vật? Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật Con, chú, chiếc,Cái, lít, mét Gỗ, sâu, ong,Giường Đáp án III. Luyện tập: 2. Cho các danh từ đơn vị: Ông, ngài, vị, cái, chiếc, nắm, mớ, mét, ki lô mét… Sắp xếp chúng thành hai loại: Danh từ tự nhiên, danh từ quy ước Danh từ đơn vị tự nhiên: Danh từ đơn vị quy ước: Ông, ngài, vị, cái, chiếc Nắm, mớ, mét, kilô mét.. 3. Liệt kê một số dang từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
File đính kèm:
- Danh tu(11).ppt