Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 32: Danh từ (tiết 18)

Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm

- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy đó ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.

- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là ở đứng trước.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 4913 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 32: Danh từ (tiết 18), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Sửa lỗi sai trong các câu sau đây? Nêu nguyên nhân mắc các lỗi đó? Thanh niên là giường cột của nước nhà. Vườn bạch đằng này rộng chừng hai mét vuông Sửa: + rường cột + bạch đàn Ví dụ 1: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […]. (Trích em bé thông minh) I. Đặc điểm của danh từ  Chỉ đồ vật, con vật, khái niệm ? Hãy lấy ví dụ : + từ chỉ người + từ chỉ vật + từ chỉ hiện tượng + từ chỉ khái niệm : học sinh, thầy giáo, bác sĩ... : mưa, gió, bão ... : chó, mèo, bàn, tủ ... : Tổ quốc, tư tưởng... - làng thúng gạo con trâu ấy ba nếp ấy ba  * Ví dụ: quyển sách, cô giáo, học sinh... * Đặt câu: + Quyển sách rất đẹp. + Cô giáo đang giảng bài. => Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu Danh từ làm vị ngữ phải có hệ từ “là” + Bố em là công nhân. + Chúng em là học sinh. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là ở đứng trước. Ví dụ 2 Ghi nhớ: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm… - Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy đó ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. - Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là ở đứng trước. Ví dụ 3 con trâu viên quan thúng gạo tạ thóc Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạ II, Danh từ đơn vị và danh từ chỉ sự vật * Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. * Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...  con trâu viên quan thúng gạo tạ thóc Thay từ : “ Con” = chú, bác... “ Viên” = ông, tên ... “ Thúng” = rá, rổ ... “ Tạ” = tấn, kg, yến... Thay “con” = chú, bác ... Thay “ viên” = ông, tên... Thì đơn vị tính toán, đếm, đo lường không thay đổi Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên Thay “ thúng” = rá, rổ Thay “ tạ” = tấn, cân Đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi Danh từ chỉ đơn vị quy ước + “thúng”: danh từ chỉ đơn vị ước chừng + “tạ” : danh từ chỉ đơn vị chính xác Ví dụ 3: Danh từ chỉ sự vật Danh từ đơn vị quy ước DT đơn vị chính xác DT đơn vị ước chừng Bảng phân loại danh từ Bài 1 Đáp án: Một số danh từ chỉ sự vật như: bàn, ghế, nhà cửa, công nhân học sinh, chó, mèo. Đặt câu: Chú mèo nhà em rất lười. - Bác công nhân làm việc miệt mài. Hãy sắp xếp các danh từ đã cho như: Con, chú, chiếc, cái, đàn, lít, mét,, nước, cây cuộn, gỗ, sâu, Bác sĩ, ong, mảng, tấm, bức , giường thành hai nhóm sau: danh từ chỉ đơn vị: danh từ chỉ sự vật: con, chú, chiếc, cái, đàn,cuộn mảng,tấm, bức,lít, mét bác sĩ, gỗ, sâu, ong, giường nước, cây. Làm những bài tập còn lại trong sgk Chuẩn bị bài “Danh từ” (tt) CHÀO CÁC EM! HẸN GẶP LẠI! 

File đính kèm:

  • ppttiet 32.ppt