Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 38 - Danh từ (tiết 1)

I. Đặc điểm của danh từ:

II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:

Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật:

 

 

 

ppt25 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3511 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 38 - Danh từ (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 LỚP 6/3. Long Mỹ: 01 - 10 – 2012 Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ sai khi nĩi và viết? Phát hiện lỗi dùng từ trong câu và chữa lại cho đúng? - Tương lai thật sáng lạng. - Chữa lại: Tương lai thật xán lạn. - Tương lai thật sáng lạng. I. Đặc điểm của danh từ: Tiếng Việt: Ví dụ: 1. Nam là học sinh. 2. Hai ngơi nhà đẹp . 3. Sương phủ trắng xĩa. 4. Chuyển nghiã là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Danh từ chỉ người. Danh từ chỉ vật. Danh từ chỉ hiện tượng. Danh từ chỉ khái niệm. Tiếng Việt: I. Đặc điểm của danh từ: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… Tiếng Việt: Xác định danh từ trong cụm từ in đậm? Vua ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuơi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]. Tiếng Việt: Xác định danh từ trong cụm từ in đậm? Vua ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuơi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]. Tiếng Việt: I. Đặc điểm của danh từ: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, … - Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để thành lập cụm danh từ. VD: Ba con trâu này cày rất giỏi. Tiếng Việt: I. Đặc điểm của danh từ: VD: Con trâu cày rất giỏi. VD: Con trâu cày rất giỏi. Chủ ngữ Tiếng Việt: VD: Em là học sinh. VD: Em là học sinh. Vị ngữ I. Đặc điểm của danh từ: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… - Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và chỉ từ ở phía sau. - Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. VD: Con trâu cày rất giỏi. ( Danh từ làm chủ ngữ ). VD: Em là học sinh. ( Danh từ làm vị ngữ ). Tiếng Việt: I. Đặc điểm của danh từ: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… - Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và chỉ từ ở phía sau. - Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. Tiếng Việt: I. Đặc điểm của danh từ: II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: VD: SGK/ Tr 86 - ba con trâu - một viên quan - ba thúng gạo - sáu tạ thóc Tiếng Việt: - con; viên; thúng; tạ: Chỉ đơn vị để tính đếm người, vật. - trâu; quan; gạo; thĩc: Chỉ sự vật. I. Đặc điểm của danh từ: II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: Tiếng Việt: - Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật: I. Đặc điểm của danh từ: II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: VD: SGK/ Tr 86 - ba con trâu - một viên quan - ba thúng gạo - sáu tạ thĩc Tiếng Việt: - con; viên; chú; ơng: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. - thúng; tạ; bao; tấn: Danh từ chỉ đơn vị qui ước. Ý nghĩa về số lượng khơng thay đổi. = ba chú trâu = một ơng quan = ba bao gạo = sáu tấn thĩc Ý nghĩa về số lượng sẽ thay đổi. I. Đặc điểm của danh từ: II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: Tiếng Việt: - Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật: - Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật: Gồm 2 nhóm: + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. + Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Thời gian: 60 giây. 5 4 3 2 1 HẾT GIỜ Vì sao cĩ thể nĩi: Nhà cĩ ba thúng gạo rất đầy, nhưng khơng thể nĩi: Nhà cĩ ba tạ thĩc rất nặng ? I. Đặc điểm của danh từ: II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: Tiếng Việt: - Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật: Gồm 2 nhóm: + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. + Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: ° Danh từ chỉ đơn vị chính xác. ° Danh từ chỉ đơn vị ước chừng. Ví dụ: 1. Nam là học sinh. 2. Hai ngơi nhà đẹp . 3. Sương phủ trắng xĩa. 4. Chuyển nghiã là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Danh từ chỉ người. Danh từ chỉ vật. Danh từ chỉ hiện tượng. Danh từ chỉ khái niệm. Tiếng Việt: Danh từ chỉ sự vật. I. Đặc điểm của danh từ: II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: Tiếng Việt: - Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật: Gồm 2 nhóm: + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. + Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: ° Danh từ chỉ đơn vị chính xác. ° Danh từ chỉ đơn vị ước chừng. - Danh từ chỉ sự vật: dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm,… I. Đặc điểm của danh từ : II. III. Luyện tập: Bài tập 1/ Tr.87 - Liệt kê các danh từ chỉ sự vật : VD: bàn, ghế, dép, bút, thước,… - Đặt câu : VD: Cái bàn này rất đẹp. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: Tiếng Việt: I. Đặc điểm của danh từ: II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: III. Luyện tập: Bài tập 1 / Tr.87: Bài tập 2 / Tr. 87: Liệt kê các từ: a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: VD: viên, ngài, cụ, bé, chú, thằng,… b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: VD: thùng, quả, hộp, chai, tờ, chiếc,… Tiếng Việt: I. Đặc điểm của danh từ : II. III. Luyện tập Bài tập 1/ Tr87: Bài tập 2/ Tr87: Bài tập 3/ Tr87: Liệt kê các danh từ: a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác: VD: đề-xi -mét, ki-lô-mét, yến, lạng(gam), … b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: VD: nắm, mớ, bó, nhúm, … Tiếng Việt: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: SƠ ĐỒ VỀ DANH TỪ DANH TỪ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên Danh từ chỉ đơn vị quy ước Danh từ chỉ đơn vị chính xác Danh từ chỉ đơn vị ước chừng Danh từ chung Danh từ riêng VỀ NHÀ DẶN DỊ. Học thuộc nội dung bài “Danh từ”. Tìm thêm một số danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Soạn bài : “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự”. Chú ý : Đọc các ngữ liệu ở sgk/ Tr.88 và trả lời các câu hỏi gợi ý của bài. 

File đính kèm:

  • pptTiếng Việt.ppt