Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tiết 41 - Danh từ riêng

Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,. . .

 *Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể: -Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.

 -Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

 -Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,.thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. .

 

ppt21 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 5929 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tiết 41 - Danh từ riêng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Trường THCS Trực Tuấn Giáo án ngữ văn 6 Tiết 41-Danh từ Giáo viên: Trần Phương Thảo Kiểm tra bài cũ: Danh từ là gì? Cho ví dụ? Danh từ được chia làm mấy loại? I-Danh từ chung và danh từ riêng 1. VD: Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội. *Các danh từ đó là danh từ chỉ sự vật. vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện Phù Đổng Thiên Vương, Phù Đổng, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội *Danh từ chỉ sự vật bao gồm danh từ chung và danh từ riêng Danh từ riêng Danh từ chung -Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Ví dụ: người, cá, nhà, cây, đất, đá, nước…. -Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng địa phương, từng sự vật. Ví dụ: Vân Anh, Hà Giang, Việt Nam, Cu Ba… Hãy tìm các danh từ chung và riêng được thể hiện trên mỗi bức tranh? Bài tập Lăng Bác Chùa Một Cột Đền thờ Nhà sàn Lễ hội Phong cảnh 2-Cách viết hoa danh từ riêng Bác Hồ, Nam Định, Trực Tuấn, Ví dụ: Kết luận: Mã Lương, Trung Quốc… Tên người và địa lí Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. Ví dụ: Tên người và địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. Kết luận: Hãy nhận xét cách viết các từ: Ma-ry Quy-ry, ép-phen, Oa-sinh-tơn, Mát-cơ-va…? Tên người, địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua phiên âm Hán Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối. Kết luận: Ví dụ: Em có nhận xét gì về cách viết hoa các từ : Đảng cộng sản Việt Nam, Huân chương lao động Hạng ba, Nhà giáo nhân dân…? Ví dụ: 	Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, huân chương, danh hiệu … thường là các cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa Kết luận: 3- Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 109 	Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,.. . .	*Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể: 	-Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.  	-Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. 	-Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,...thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. . Danh từ Điền các loại danh từ đã học vào sơ đồ sau? DT chỉ đơn vị Đv tự nhiên Đv quy ước Chính xác Ước chừng DT chỉ sự vật ? ? DT chung DT riêng II. Luyện tập Bài tập 1: Tỡm danh từ chung và danh từ riờng Danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, bõy giờ, nước, vị, thần, nũi, rồng, con trai, tờn Danh từ riờng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ,Lạc Long Quõn Bài tập 2:Cỏc từ in đậm dưới đõy cú phải là danh từ riờng khụng? Vỡ sao? a) Chim, Mõy, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hút kỡ diệu của Hoạ Mi đó làm cho tất cả bừng giấc (Vừ Quảng) b) Nàng Út bẽn lẽn dõng lờn vua mõm bỏnh nhỏ (Nàng Út làm bỏnh út) c) ...Khi ngựa thột ra lửa, lửa đó thiờu chỏy một làng, cho nờn làng đú về sau gọi là làng Chỏy ( Thỏnh Giúng) Bài tập 3:Đoạn thơ sau đõy bị chộp sai một số chỗ, em hóy phỏt hiện và sửa lại cho đỳng? Ai đi Nam Bộ Tiền iang, ậu iang Ai vụ thành phố Hồ Chớ Minh rực rỡ tờn vàng g g h G G H Bài tập 4: Thảo luận nhúm (theo bàn) Dóy 1: Cỏc danh từ chung gọi tờn cỏc loài hoa cú khi nào được viết hoa hay khụng? Tại sao? lấy vớ dụ minh hoạ? Dóy 2: Cho vớ dụ về trường hợp danh từ chung người được viết hoa? Giải thớch lớ do? * Khi dựng tờn cỏc loài hoa để đặt tờn người thỡ phải viết hoa vỡ khi ấy chỳng được dựng như danh từ riờng Vớ dụ: bạn Cỳc, bạn Hồng, cụ Lan... *Vớ dụ:Hồ Chớ Minh- tờn Người là cả một niềm thơ. - Danh từ “Người” được dựng làm danh từ lõm thời để chỉ Hồ Chớ Minh. - Từ “ Người” được viột hoa: Người để bày tỏ sự tụn kớnh và lũng biết ơn của chỳng ta đối với Bỏc Hồ. Bài tập 4: Tỡm hai danh từ chung và hai danh từ riờng rồi đặt hai cõu cú sử dụng một trong cỏc danh từ vừa tỡm được Bài tập 5: Em hóy viết một đoan văn tự sự kể lại một sự việ trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”cú sử dụng cả danh từ chung và danh từ riờng? 5, Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Tập viết hoa một số danh từ riêng trong các văn bản đã học. Làm bài tập 3 (SGK) 

File đính kèm:

  • pptBai hoi giang.ppt