Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 50 - Số từ và lượng từ

Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng, Thạch Sanh sai dọn một bửa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một nêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa .

 (Thạch Sanh)

 

 

ppt14 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 7731 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 50 - Số từ và lượng từ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 CHÀO CÁC THẦY CƠ GIÁO & CÁC EM HỌC SINH TIẾT 50 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ   GV: NGUYỄN XUÂN TÀI  => Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nĩ tạo thành. 2. một cụm danh từ đầy đủ gồm cĩ mấy phần? Kể ra. => Một cụm danh từ đầy đủ cĩ ba phần: Phần trước, phần trung tâm, phần sau. 1. Cụm danh từ là gì? Kiểm tra bài cũ. * I/ SỐ TỪ: a/ Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đơi” ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) b/ Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Giĩng cĩ hai vợ chồng ơng lão chăm chỉ làm ăn và cĩ tiếng là phúc đức. ( Thánh Giĩng) * Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.  - C¸c tõ : “hai, mét trăm, một trăm,chín, chín, chÝn, mét” bỉ sung ý nghÜa vỊ sè l­ượng . - Tõ “s¸u” bỉ sung ý nghÜa vỊ thø tù .  Sè tõ I. SỐ TỪ : Tìm hiểu ví dụ: 2. VD : một đôi ST Từ “đôi” trong một đôi không phải là số từ . một đôi : không phải là số từ ghép vì sau một đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị . 2) .Từ “đôi” (câu a, mục I) có phải là số từ không ? Vì sao ? một đôi VD: một trăm con trâu một đôi con trâu --> một con trâu DT(ĐV) ST DT(ĐV) ST DT(SV) DT(ĐV) ST DT(ĐV) DT(SV) I. SỐ TỪ : Tìm hiểu ví dụ : a. b. 2. Từ “đôi” (câu a, mục I) có phải là số từ không ? Vì sao ? 3.Tìm các từ khác có ý nghĩa như từ “đôi” : - Tá - Cặp - Chục - Lố 4. Ghi nhớ : SGK.Tr: 128 3) Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”? tá : cặp : chục : lố : -> một tá chén -> một cập thỏ -> một chục cam -> một lố ly -> II. LƯỢNG TỪ : Tìm hiểu ví dụ : a) Các hoàng tử những kẻ thua trận Cả mấy vạn tướng lĩnh -Giống: đứng trước danh từ . -Khác: số từ: chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật . […] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng, Thạch Sanh sai dọn một bửa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một nêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa . (Thạch Sanh) LT CDT LT LT CDT DT II. LƯỢNG TỪ Tìm hiểu ví dụ : a) b)-Mô hình cụm danh từ: (ghi ở phần bên) -Số từ có ý nghĩa và công dụng tương tự : + Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thẩy… + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng … b)Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ. Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự. III. LUYỆN TẬP : BT1: Tìm số từ của bài thơ : -Số từ chỉ số lượng : Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh . -Số từ chỉ thứ tự : Canh bốn, canh năm . Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các từ ấy ? Không ngủ được Một canh…hai canh…lại ba canh, Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành, Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao váng năm cánh mộng hồn quanh . (HỒ CHÍ MINH) III. LUYỆN TẬP : BT1: BT2: -Các từ trăm …ngàn muôn chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”. 2) Các từ in đậm (màu đỏ) trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nổi tái tê lòng bầm. (TỐ HỮU) III. LUYỆN TẬP BT1: BT2: BT3: Nghĩa giống và khác nhau của “từng” và “mỗi” . Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể . Khác nhau: +từng: mang ý nghĩa lần lượt, hết cá thể này đến cá thể khác . +mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt . 3) Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau ? Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi […] (Sơn Tinh, Thủy Tinh) b) Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngã. (Sự tích Hồ Gươm) TRẮC NGHIỆM THẢO LUẬN NHĨM 5p Các dịng nào sau đây cĩ số từ chỉ thứ tự? A. Hai thế kỉ. B. 2000 năm. C. Hai thiên niên kỉ. D. Thiên niên kỉ thứ hai. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ SỐ TỪ LƯỢNG TỪ Chỉ số lượng Chỉ thứ tự Chỉ tồn thể Chỉ tập hợp, phân phối Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật Khái niệm Các nhĩm V. HƯỚNG dẫn tự học .a.Bài vừa học: Nắm được nội dung ghi nhớ 1 và 2 , xem lại các bài tập b.Bài sắp học: Kể chuyện tưởng tượng - trang 130,sgk Cách soạn: -Đọc truyện thứ nhất, truyện thứ hai -Trả lời các câu hỏi (1),(2) 

File đính kèm:

  • pptso tu luong tu(1).ppt
Bài giảng liên quan