Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 65 - Ôn tập tiếng việt

Bài tập 1: Hãy xác định các từ loại (từ đơn, từ ghép và từ láy) ở câu sau:

Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.

 ( Con Rồng, cháu Tiên)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2552 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 65 - Ôn tập tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TiÕt 65: CẤU TẠO TỪ TỪ ĐƠN TỪ PHỨC TỪ LÁY TỪ GHÉP Các tiếng có quan hệ với nhau về âm VD: Lao xao, rì rầm. Các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa VD: Xe đạp, quyển vở Là từ gồm có một tiếng Ví dụ: Bút, thước.... Là từ gồm có hai hoặc nhiều tiếng VD: Bút chì, thước kẻ... I. LÝ THUYẾT Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. NGHĨA CỦA TỪ Là nội dung mà từ biểu thị NGHĨA GỐC NGHĨA CHUYỂN Là nghĩa xuất hiện từ đầu VD: Mùa xuân Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc VD: Tuổi xuân TỪ THUẦN ViỆT TỪ MƯỢN TỪ MƯỢN CÁC NƯỚC KHÁC PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC TỪ MƯỢN TiẾNG HÁN TỪ GỐC HÁN TỪ HÁN VIỆT Là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra VD: Đàn bà, trẻ em,bàn đạp. Là từ mượn tiếng các nước khác VD: Phụ nữ, nhi đồng, pê đan LỖI DÙNG TỪ LẶP TỪ LẪN LỘN CÁC TỪ GẦN ÂM DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA TỪ LOẠI DANH TỪ ĐỘNG TỪ TÍNH TỪ SỐ TỪ LƯỢNG TỪ CHỈ TỪ Là từ chỉ đặc điểm tinh chất của sự vật, hành động trạng thái VD: Xanh, đỏ, vàng Là từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật VD: Một, hai, trăm. Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật VD: Cả, những, mọi. Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật VD: Này, kia, ấy Là những từ chỉ người, vật hiện, tượng, khái niệm VD: Học sinh, mưa, ẩn dụ Là từ chỉ hành động trạng thái của sự vật VD: Chạy, đau, buồn. CỤM TỪ CỤM DANH TỪ CỤM ĐỘNG TỪ CỤM TÍNH TỪ Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Bài tập 1: Hãy xác định các từ loại (từ đơn, từ ghép và từ láy) ở câu sau: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. ( Con Rồng, cháu Tiên) II. LUYỆN TẬP TĐ TĐ TĐ TĐ TĐ TĐ TL TG TG Bài tập 2: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các ví dụ sau: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. ( Hồ Chí Minh) Ngày xuân em hãy còn dài. Xót tình máu mủ thay lời nước non. 	( Truyện Kiều- Nguyễn Du) Gốc Chuyển Chuyển PhÇn th­ëng lµ nh÷ng chiÕc kÑo 1 2 3 PhÇn th­ëng lµ ®iÓm 10 PhÇn th­ëng lµ mét trµng ph¸o tay Quµ tÆng may m¾n Bài tập 3: Xác định từ mượn trong câu sau: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng (…). ( Thánh Gióng) HV HV PhÇn th­ëng lµ nh÷ng chiÕc kÑo 1 2 3 PhÇn th­ëng lµ ®iÓm 10 PhÇn th­ëng lµ mét trµng ph¸o tay Quµ tÆng may m¾n Bài tập 4: *Xếp cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ: “ yêu thương nàng hết mực” *Xếp cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ: “đẹp như hoa” *Xếp cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ: “ một người chồng thật xứng đáng”. Mô hình cụm tính từ Mô hình cụm động từ Mô hình cụm danh từ Bài tập 5: Viết một đoạn văn 8-10 câu, gạch chân dưới những cụm danh từ, động từ, tính từ Hướng dẫn học bài ở nhà 1)Văn học: -Hệ thống văn bản văn học dân gian theo bảng sau: - Kể lại một số truyện em thích 2) Tiếng Việt: - Ôn lại các kiến thức Tiếng Việt đã học - Làm lại các bài tập trong SGK sau mỗi bài 3) Tập làm văn: - Ôn tập về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Ôn tập văn tự sự: + Đặc điểm của văn tự sự (khái niệm, sự việc, nhân vật, ngôi kể,…trong văn tự sự) + Cách làm bài văn kể chuyện đời thường, kể chuyện tưởng tượng 

File đính kèm:

  • ppton tap tieng viet(3).ppt