Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 75 - Phó từ (tiết 1)

II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ

VD: ( SGK)

1. HS đọc, tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT in đậm.

2. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I, II vào bảng phân loại

 

ppt10 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 4018 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 75 - Phó từ (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Người thực hiện: Trương Minh Tân Đơn vị: Trường THCS Đông Phước A Tiết 75- Tiếng Việt I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ VD: ( SGK) ? Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra,… bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung thuộc từ loại nào? Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. ( Em bé thông minh) b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. ( Tô Hoài) I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ -Bổ sung ý nghĩa cho Động từ: đi, ra, thấy, soi Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng ? Các từ in đậm ở vị trí nào trong cụm từ? Có tác dụng gì? Vị trí: có thể đứng trước hoặc sau cụm từ Tác dụng: bổ sung ý nghĩa cho cụm từ. ? Những từ như vậy gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì? Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa. Ghi nhớ: ( SGK)/ BÀI TẬP NHANH Nếu qui ước: phó từ là X, từ được bổ sung ý nghĩa là Y; hãy vẽ mô hình cụ thể trong câu sau Ai ơi chua ngọt đã từng Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau. b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. Gợi ý: a. X+ Y: đã từng; đừng quên b. X+Y: không trêu; thương lắm I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ VD: ( SGK) 1. HS đọc, tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT in đậm. 2. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I, II vào bảng phân loại HOẠT ĐỘNG NHÓM 6’ 3. Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên. VD: sẽ, càng, vừa, hơi, khá, hãy, chớ…. ? Có mấy loại phó từ, mỗi loại có ý nghĩa gì? PHÓ TỪ Phó từ đứng trước ĐT, TT Phó từ đứng sau ĐT, TT Quan hệ thời gian Mức độ Sự tiếp diến tương tự Sự phủ định Sự cầu khiến Mức độ Khả năng Kết quả và hướng Ghi nhớ: ( SGK) HS đặt câu có phó từ và chỉ ra ý nghĩa của phó từ đó. I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ III. LUYỆN TẬP 1. Tìm phó từ trong những câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho ĐT, TT ý nghĩa gì. HS thi làm nhanh bảng nhóm Gợi ý:a. đã: PT chỉ QH T/g; không: PT chỉ sự phủ định; còn: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; đã: PT chỉ thời gian; đều: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; đương, sắp: PT chỉ T/gian; lại: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; ra: PT chỉ kết quả, hướng; cũng: PT chĩ sự tiếp diễn tương tự; sắp: PT chỉ T/gian; đã: PT chỉ T/ gian. b. đã: PT chỉ T/gian; được: PT chỉ kết quả 2. HS viết đoạn văn có phó từ, chỉ ra phó từ dùng làm gì. 3. Chính tả: Về nhà ? Những kiến thức cần ghi nhớ qua bài học là gì/ DẶN DÒ Học bài, làm bài tập còn lại Soạn: Tìm hiểu chung về văn miêu tả 

File đính kèm:

  • pptNgu Van 6 Tiet 75 Pho Tu.ppt