Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 6 - Từ mượn

Trong các từ sau, từ nào mượn từ tiếng Hán? Từ nào mượn từ các ngôn ngữ khác?

 Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra- đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in- tơ- nét.

Tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan

Ngôn ngữ khác: tivi, xà phòng,mít tinh, ga, bơm, ra- đi –ô, in- tơ- nét.

Nhận xét cách viết các từ mượn?

 

ppt6 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 4400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 6 - Từ mượn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Từ là gì? Các đơn vị là “ từ” và “ tiếng” có gì khác nhau? 2. Từ được chia làm mấy loại? Mỗi loại cho VD?  Tuần 2 Tiết 6 Tiếng Việt TỪ MƯỢN Từ thuần Việt và từ mượn: Giải thích từ trượng, tráng sĩ trong câu: Chú bé vùng dậy, vươn vai mộy cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng... Trượng: đơn vị đo bằng 10 thước TQ cổ ( tức 3,33m) Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng  . Trong các từ sau, từ nào mượn từ tiếng Hán? Từ nào mượn từ các ngôn ngữ khác? Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra- đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in- tơ- nét. - Tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan - Ngôn ngữ khác: tivi, xà phòng,mít tinh, ga, bơm, ra- đi –ô, in- tơ- nét. * Nhận xét cách viết các từ mượn?  GHI NHỚ 1 : SGK / 25 II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ: VD: Sgk / 25 Mặt tích cực; Làm giàu ngôn ngữ Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ bị pha tạp nếu mượn từ một cách tùy tiện GHI NHỚ 2 : SGK / 25  III. LUYỆN TẬP: 1. Ghi lại các từ mượn trong những câu sau: a. Ngạc nhiên, vô cùng, tự nhiên, sính lễ b. Gia nhân c. Mai-cơn Giắc- xơn, in-tơ-net 2. Xác định nghĩa từng tiếng tạo thành từ HV: khán : xem; giả: người  DẶN DÒ: Làm BT còn lại trong sgk / 26 Học phần ghi nhớ Chuẩn bị bài “ tìm hiểu chung về văn tự sự. 

File đính kèm:

  • pptTiet 6 Tu muon.ppt