Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 29 - Bài 25, 26 - Các thành phần chính của câu

1) Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 29 - Bài 25, 26 - Các thành phần chính của câu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Câu 1: Xác định phép tu từ hoán dụ trong câu sau: “Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng nước ngọt, thùng và cong và gánh nối tiếp đi đi về về.” Từ đó, gọi tên kiểu hoán dụ. Trả lời: -Hoán dụ: thùng và cong và gánh nối tiếp đi đi về về -Kiểu hoán dụ: Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. Câu 2: Nêu các kiểu hoán dụ đã học. Cho một ví dụ về kiểu hoán dụ lấy một bộ phận để gọi toàn thể.  Có bốn kiểu hoán dụ: -Lấy một bộ phận để gọi toàn thể; -Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng; -Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật; -Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.  Ví dụ kiểu hoán dụ lấy một bộ phận để gọi toàn thể: “ Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.” (Hoàng Trung Thông) Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học. -Trạng ngữ -Chủ ngữ -Vị ngữ Tìm các thành phần nói trên trong câu sau: “Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.” (Tô Hoài) I. TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG Tìm các thành phần nói trên trong câu sau: “Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.” (Tô Hoài) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. CN VN TN Những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn: chủ ngữ, vị ngữ. Những thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu: trạng ngữ. I. TÌM HIỂU CHUNG 1) Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. 2) Vị ngữ -Là thành phần chính trong câu. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.  Có thể kết hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới,… I. TÌM HIỂU CHUNG 1) Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. 2) Vị ngữ -Là thành phần chính trong câu. -Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. I. TÌM HIỂU CHUNG 1) Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. 2) Vị ngữ -Là thành phần chính trong câu. -Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. -Có thể trả lời các câu hỏi: làm gì, làm sao, như thế nào, hoặc là gì? Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dưới đây: a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới) VỊ NGỮ CẤU TẠO SỐ LƯỢNG ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống -ra đứng cửa hang (cụm động từ) -xem hoàng hôn xuống (cụm động từ) 02 vị ngữ nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập -nằm sát bên bờ sông (cụm động từ) -ồn ào (tính từ); đông vui (tính từ); tấp nập (tính từ) 04 vị ngữ là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. - là + cụm danh từ 01 vị ngữ giúp người trăm nghìn công việc khác nhau -giúp người trăm nghìn công việc khác nhau (cụm động từ) 01 vị ngữ Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dưới đây: I. TÌM HIỂU CHUNG 1) Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. 2) Vị ngữ -Là thành phần chính trong câu. -Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. -Có thể trả lời các câu hỏi: làm gì, làm sao, như thế nào, hoặc là gì? -Cấu tạo của vị ngữ: thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. -Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. I. TÌM HIỂU CHUNG 1) Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. 2) Vị ngữ 3) Chủ ngữ 1) Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái,… nêu ở vị ngữ là quan hệ gì. Tôi CHỦ NGỮ VỊ NGỮ MỐI QUAN HỆ ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) Chợ Năm Căn là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Cây tre Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Chủ thể của hành động (tôi) với hành động Sự vật (Chợ Năm Căn) với đặc điểm của sự vật (…) Giữa sự vật (cây tre) với sự vật (nông dân Việt Nam) Giữa sự vật ( tre, nứa, mai, vầu) với sự vật ( người) Tôi CHỦ NGỮ VỊ NGỮ MỐI QUAN HỆ ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) Chợ Năm Căn là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Cây tre Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Chủ thể của hành động (tôi) với hành động Sự vật (Chợ Năm Căn) với đặc điểm của sự vật (…) Giữa sự vật (cây tre) với sự vật (nông dân Việt Nam) Giữa sự vật ( tre, nứa, mai, vầu) với sự vật ( người) CN trong các câu đã cho (tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre, nứa, mai, vầu) biểu thị những sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ. I. TÌM HIỂU CHUNG 1) Thành phần chính của câu 2) Vị ngữ 3) Chủ ngữ -Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. -Có thể trả lời các câu hỏi: ai hoặc cái gì, con gì? Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. CÂU CHỦ NGỮ CẤU TẠO SỐ LƯỢNG tôi Đại từ 01 chủ ngữ tôi Đại từ Chợ Năm Căn Cụm danh từ Cây tre Cụm danh từ Tre, nứa, mai, vầu Danh từ 04 chủ ngữ 3.Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần I, phần II. 01 chủ ngữ 01 chủ ngữ 01 chủ ngữ / / / / / Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. CÂU CHỦ NGỮ CẤU TẠO SỐ LƯỢNG tôi Đại từ 01 chủ ngữ tôi Đại từ Chợ Năm Căn Cụm danh từ Cây tre Cụm danh từ Tre, nứa, mai, vầu Danh từ 04 chủ ngữ 01 chủ ngữ 01 chủ ngữ 01 chủ ngữ / / / / / CN thường là đại từ, danh từ và cụm danh từ; CN có 1 hoặc nhiều CN. I. TÌM HIỂU CHUNG 1) Thành phần chính của câu 2) Vị ngữ 3) Chủ ngữ -Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. -Có thể trả lời các câu hỏi: ai hoặc cái gì, con gì? -Cấu tạo: thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ. -Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.  Trong những trường hợp nhất định, động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. -Đi học là hạnh phúc của trẻ em. CÂU CHỦ NGỮ TỪ LOẠI -Lao động là nhiệm vụ của mỗi công dân. Đi học Cụm ĐT Động từ Lao động -Hạnh phúc là ngắm nhìn nụ cười trẻ thơ. -Thân thiện quá sẽ trở nên suồng sã. Tính từ Cụm TT Hạnh phúc Thân thiện quá / / / / I. TÌM HIỂU CHUNG 1) Thành phần chính của câu 2) Vị ngữ 3) Chủ ngữ -Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. -Có thể trả lời các câu hỏi: ai hoặc cái gì, con gì? -Cấu tạo: thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ. -Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. II. LUYỆN TẬP 1)BT1/94- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào? Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Đôi càng tôi mẫm bóng Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. […], tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. 	 Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. CÂU CHỦ NGỮ VỊ NGỮ (Đại từ) (Cụm ĐT) (Cụm DT) (tính từ) (Cụm DT) (Cụm TT, 02) (Đại từ) (Cụm ĐT, 02)	 (Cụm DT) (Cụm ĐT) 2)BT2/ 94- Đặt 3 câu theo yêu cầu sau: a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? Để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em. c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? Để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp. a) Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút. b) Bạn em rất tốt. c) Kiều Phương là một cô bé rất thích vẽ. 3)BT3/94- Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào? a) Trong giờ kiểm tra, em b) Bạn em c) Kiều Phương đã cho bạn mượn bút. rất tốt. là một cô bé rất thích vẽ. / / / CN TN VN Trong giờ kiểm tra, ai đã cho bạn mượn bút? CN VN Ai rất tốt? CN VN Ai là một cô bé rất thích vẽ? a. Học bài: Các thành phần chính của câu -Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ. -Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. b. Bài mới: Hoạt động Ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ -Đọc ba đoạn thơ 103, 104 và trả lời câu hỏi a, b /105 SGK. -Đọc và thực hiện theo yêu cầu mục 2 /105 SGK. c. Trả bài: Tập làm thơ bốn chữ  Vo gạo, thổi cơm cũng không được lấy nước ngọt. Chủ ngữ: Cụm động từ  Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Chủ ngữ: Cụm tính từ 

File đính kèm:

  • pptTV115-CacTPC(2013).ppt