Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tuần 29 - Các thành phần chính của câu
. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
. Đặc điểm.
Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?.
Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp? Cho ví dụ minh hoạ? Câu nào là hoán dụ? Mẹ già như chuối chín cây. b. Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. c. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh. d. Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu. II. Vị ngữ. III. Chủ ngữ IV. Luyện tập. TUẦN 29 TIẾT 107 TUẦN 29 TIẾT 107 I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: 1. Các thành phần câu: Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ… Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ… 2. Tìm các thành phần câu. Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau: …“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”. (Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài) a. Ví dụ: SGK 92 b. Nhận xét: // TN CN VN TUẦN 29 TIẾT 107 I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: 1. Các thành phần câu: Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ… 2. Tìm các thành phần câu. a. Ví dụ: b. Nhận xét: I.Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: (Tô Hoài) TN CN VN => Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. => Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. => Chẳng bao lâu, tôi // Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. TUẦN 29 TIẾT 107 TUẦN 29 TIẾT 107 I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: 1. Các thành phần câu: Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ… 2. Tìm các thành phần câu. a. Ví dụ: b. Nhận xét: - Thành phần chính: Bắt buộc có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. - Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu. Ghi nhớ. TUẦN 29 TIẾT 107 I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. 1. Đặc điểm. II. Vị ngữ: Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng… …“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”. (Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài) - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?... TUẦN 29 TIẾT 107 I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. 1. Đặc điểm. II. Vị ngữ: - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?... 2. Cấu tạo. Vị ngữ thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới) VN (cụm ĐT, TT) VN (2 cụm ĐT) VN (cụm DT) VN (cụm ĐT) TUẦN 29 TIẾT 107 I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?... 1. Đặc điểm. II. Vị ngữ: 2. Cấu tạo. - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ. III. Chủ ngữ: 1. Đặc điểm. - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. III. Chủ ngữ: 1. Ví dụ: (a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) (b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) (c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới) CN CN CN CN TUẦN 29 TIẾT 107 TUẦN 29 TIẾT 107 I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?... 1. Đặc điểm. II. Vị ngữ: 2. Cấu tạo. Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ III. Chủ ngữ: Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ. 1. Đặc điểm. - Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ. - Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?... (a) Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) (b) Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) (c) Cây tre // là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…) Tre, nứa, trúc, mai, vầu // giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới) - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. III. Chủ ngữ: 1. Ví dụ: (a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) (b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) (c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới) CN CN CN CN (1 CN) (1 CN) (1 CN) (5 CN) TUẦN 29 TIẾT 107 (Đại từ) (Cụm danh từ ) (Danh từ) (Danh từ) TUẦN 29 TIẾT 107 I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: II. Vị ngữ: III. Chủ ngữ: - Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?... 1. Đặc điểm. - Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ. 2. Cấu tạo. - Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. (a) Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) Đại từ (b) Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) Cụm danh từ (c) Cây tre // là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…) Tre, nứa, trúc, mai, vầu // giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Danh từ (Thép Mới) IV. Luyện tập: 1/. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. (Tô Hoài) Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng. Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Câu 4: Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Câu 5: Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. // // // // // CN VN CN CN CN CN VN VN VN VN (Đại từ) (Cụm DT) (Cụm ĐT) (2 Cụm TT) (TT) (Đại từ) (Cụm DT) (2 Cụm ĐT) (Cụm ĐT) (Cụm DT) TUẦN 29 TIẾT 107 2/.Đặt câu theo yêu cầu: a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm gì?) b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?) c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?) Hôm qua, tôi đã chép bài cho bạn Hương. Đôi mắt bạn Lan tròn xoe, thật dễ thương. Thạch Sanh là một dũng sĩ. Hôm qua, tôi //đã chép bài cho bạn Hương. CN VN Đôi mắt bạn Lan //tròn xoe, thật dễ thương. CN VN Thạch Sanh //là một dũng sĩ. CN VN TUẦN 29 TIẾT 107 - HS học bài, xem lại các bài tập đã làm. - Tập đặt câu có đủ hai thành phần và phân tích. - Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - BTVN: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về lớp em. Phân tích các thành phần câu. - Chuẩn bị: Thi làm thơ 5 chữ. (Chuẩn bị như tiết “Tập làm thơ 4 chữ”. (Tìm hiểu luật thơ, sưu tầm thơ ...) Mỗi HS thử làm một bài thơ 5 chữ với đề tài tự do.)
File đính kèm:
- cac thanh phan chinh cua cau(4).ppt