Bài giảng môn Sinh học - Bài 05: Lai hai cặp tính trang (tiếp theo)

I./ Mục tiêu bài dạy :

1. Kiến thức:

- HS hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của MenĐen.

- Phân tích được ý nghĩacủa quy luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá.

2. Kĩ năng:

- Phát triển tư duy quan sát và rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm cho HS.

3. Thái độ:

II./ Chuẩn bị :

1.- GV : -Tranh phóng to hình 5/SGK.

 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.

2.- HS : - Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.

 - kẻ sẵn nội dung bảng 5 ở nhà.

III./ Tiến trình bài giảng :

1.- Kiểm tra bài củ :

? Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập?

? Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?

2.- Hoạt động dạy học :

 

doc5 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học - Bài 05: Lai hai cặp tính trang (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tieát : 05
 Tuaàn : 03
 Tuaàn : 07
Ngaøy soaïn : 29/08/2013
Ngaøy daïy : 
BAØI 05 : LAI HAI CẶP TÍNH TRANG ( Tiếp theo )
I./ Mục tiêu bài dạy :
1. Kiến thức:
- HS hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của MenĐen.
- Phân tích được ý nghĩacủa quy luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá.
2. Kĩ năng:
- Phát triển tư duy quan sát và rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm cho HS. 
3. Thái độ:
II./ Chuẩn bị :
1.- GV : -Tranh phóng to hình 5/SGK.
	 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
2.- HS : - Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
 - kẻ sẵn nội dung bảng 5 ở nhà.
III./ Tiến trình bài giảng :
1.- Kiểm tra bài củ :
? Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập?
? Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
2.- Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
- GV:Yêu cầu HS nhắc lại tỉ phân li từng cặp tính trạng ở F2? 
 ? Từ kết quả thí nghiệm trên cho ta kết quả kết luận như thế nào?
 - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK 
 ? Giải thích kết quả thí nghiệm cho quan niệm của MenĐen?
- GV: lưu ý cho cơ thể F1.
- GV:Giải thích F1 khi hình thành giao tử do giữa A và a với B và b như sau:
 Tạo 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
 ? Tại sao ở F2 có 16 tổ hợp hay hợp tử?
 - GV: Hướng dẫn cho HS cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2.
 - GV: Yêu cầu HS hình thành nội dung bảng 5/SGK trang 18.
- GV: Hướng dẫn cho HS bằng hình 5SGK/17.
- HS : Nêu được:
 + 
 + 
-HS : Rút ra kết luận
-HS : Thảo luận Trả lời
-HS : Đại diện các nhóm khác trả lời bổ sung.
-HS : Vận dụng thông tin, kết hộ kiến thức đã học nêu được:
 + Do sự tổ hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 giao tử cái F2 có 16 tổ hợp giao tử.
( Hình 5/17 SGK )
- HS: Dựa vào hình vẽ 5/17SGK hình thành nội dung bảng.
 - HS: Chú ý theo sự hướng dẫn của GV.
- MenĐen cho rằng các tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
Qui ước:
 + Gen A qui định hạt vàng.
 + Gen a qui định hạt xanh.
 + Gen B qui định vỏ trơn.
 + Gen b qui định vỏ nhăn.
- Kiểu gen: Vàng, trơn thuần chủng AABB.
- Kiểu gen: Xanh, nhăn aabb.
- Sơ đồ lai như hình vẽ của SGK.
 Kiểu hình
 F2 tỉ lệ
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb
1Aabb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình F2
9
3
3
1
	 AABB x aabb
P
AB
ab
G
G
F1 
AB
ab
Ab
Ba
F1
G
 AaBb
AB
Ab 
aB
ab
O
O
F2
 AABB AABb AaBB AaBb
 AABb AAbb AaBb Aabb 
 AaBB AaBb aaBB aaBb
 AaBb Aabb aaBb aabb
2. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP :
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú?
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
- GV: Đưa ra những công thức tổ hợp để phân tích cho HS.
-HS: Sử dụng tư liệu trong SGK để trả lời.
 + F2 có sự tổ hợp các loại di truyền
 Hình thành các kiểu gen khác p
 + Sử sự quy luật phân li đọc lập, có thể giải thích được xuất hiện của biến dị tổ hợp.
- HS: Đọc kết luận chung cuối bài.
- Quy luật phân li độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp các gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
IV./ Củng cố- dặn dò :
? MenĐen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ?.
? Kết quả 1 phép lai có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1; xác định kiểu hình của phép lai trên ?.
- GV: Hướng dẫn cho HS làm bài tập 4/SGK.
- HS: + Học bài nội dung SGK .
 + Các nhóm chuẩn bị 2 đồng xu ( Tiết sau thực hành )
 + Đọc và chuẩn bị trước bài 6. (Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của động kim loại).
V./ Rút kinh nghiệm :
..
	..
.. 
g b ò a e
Tieát : 06
 Tuaàn : 03
 Tuaàn : 07
Ngaøy soaïn : 29/08/2013
Ngaøy daïy : 
BÀI 06 : THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I./ Mục tiêu bài dạy :
1. Kiến thức:
- HS biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xãy ra, thông qua việc gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để thể hiện được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 
cặp tính trạng .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS các thao tác làm thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ thực hành, tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV.
II./ Chuẩn bị :
1.- GV : - Bảng phụ ghi thống kê kết quả các nhóm.
	 - Đồng kim loại.
2.- HS : - Mỗi HS có sẵn 2 đồng kim loại.
	 - Kẻ sẵn nội dung bảng 6.1 và 6.2 vào vở ở nhà.
III./ Tiến trình bài giảng :
1.- Kiểm tra bài củ :
Không kiểm tra bài cũ.
2.- Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. GIEO 1 ĐỒNG KIM LOẠI VÀ 2 ĐỒNG KIM LOẠI :
- GV: Hướng dẫn cho HS qui trình gieo đồng kim loại. 
 + Lấy 1 đồng kim loại, gieo đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
 - GV: Yêu cầu HS thống kê kết quả mỗi lần gieo vào bảng 6.1 .
- GV: Tiếp tục hướng dẫn cho HS qui trình gieo 2 đồng kim loại.
 + Lấy 2 đồng kim loại, gieo đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- GV: Yêu cầu HS thống kê kết quả mỗi lần gieo vào bảng 6.2 .
a. Gieo 1 đồng kim loại:
- HS : Ghi nhớ qui trình gieo theo sự hướng dẫn của GV.
- HS: Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loai.
- HS: Gieo 1 đồng kim loại.
 + Qui định mặt sắp và ngữa.
 + mỗi nhóm gieo từ 25 30 lần. Sau đó thống kê mỗi lần gieo vào bảng 6.1 kẻ sẵn ở nhà.
b. Gieo 2 đồng kim loại:
-HS: Tiến hành gieo 2 đồng kim loại có thể xãy ra 1 trong 2 trường hợp sau:
 + 2 đồng sắp ( SS)
 + 1 đồng sắp, 1 đồng ngữa ( SN )
 + 2 đồng ngữa ( NN )
- HS: Mỗi nhóm gieo từ 25 30 lần.
- 1 em HS nhắc lại nội dung quy luật. Sau đó thống kê mỗi lần gieo vào bảng 6.2 kẻ sẵn ở nhà.
2. THỐNG KÊ KẾT QUẢ CÁC NHÓM:
- GV: Có thểt chia lớp ra nhiều nhóm.
- GV: Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả đã
tổng hợp của bảng 6.1 và6.2 Ghi nhớ vào
bảng theo mẫu sau:
- HS: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
- HS: Các nhóm khác nhận xét và bổ sung hoàn 
chỉnh nội dung của bảng.
Nhóm
Tiến hành
Gieo 1 đồng kim loại
Gieo 2 đồng kim loại
S
N
SS
SN
NN
1.
2.
3.
4
5..
Cộng
Số lượng
Tỉ lệ
 Từ kết quả của bảng trên GV yêu cầu HS liên
hệ:
 + Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh
ra từ con lai F1 Aa.
 + Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2
Trong lai 1 cặp tính trạng.
-HS: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của bảng.
- HS: Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 IV./ Nhận xét:
- GV nhận xét tình hình, thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2SGK/20 + 21.
- Nhắc nhở những em chưa làm tốt, vi phạm.
V./ Dặn dò :
- Làm bài tập SGK trang 22, 23.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập bài 7: ( Luyện tập: Bài tập chương I)
..
	..
.. 
Trần Phán: ../../
Kí duyeät cuûa toå tröôûng

File đính kèm:

  • docSINH 9 - TUẦN 03.doc