Bài giảng môn Sinh học - Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
• CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
• 1. Vi khuẩn lam tổng hợp prôtêin của mình từ nguồn cacbon và nitơ ở đâu? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì ?
• 2. Điền sự sai khác của hai quá trình lên men vào bảng sau:( sgk)
• 3. Tại sao để quả vài chín qua 3 -4 ngày thì có mùi chua ?
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CƠ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH *§ BÀI 23 :QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP và PHÂN GIẢI CÁC CHẤT ở VI SINH VẬT§ BÀI 23 :QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP và PHÂN GIẢI CÁC CHẤT ở VI SINH VẬTCÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Vi khuẩn lam tổng hợp prôtêin của mình từ nguồn cacbon và nitơ ở đâu? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì ? 2. Điền sự sai khác của hai quá trình lên men vào bảng sau:( sgk)3. Tại sao để quả vài chín qua 3 -4 ngày thì có mùi chua ? KHÁI NIỆM VI SINH VẬT:KHÁI NIỆM VI SINH VẬT:Kiến thức cũ PRƠTÊIN CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Prôtêin là hợp chất hữu cơ đa phân tử (Biopolymer) gồm nhiều đơn phân là các axit aminGlycine(Gly)Phenylalanine(Phe)Cysteine(Cys)Glutamic Acid(Glu)Arginine(Arg)+Protein (LipitCấu tạo gồm: * 1 phân tử glixêrol * 2 phân tử axit béo* 1 nhóm phôtphatĐầu ưu nướcĐuôi kị nướcNối đôiĐầuĐuôi Phân tử mỡphotpholipitNhĩm đường bột- cacbon hydratNguyên tắc đa phân:ví dụ: Đơn phânĐại phân tửAxit aminPrôtêinNuclêôtitAxit nuclêicĐường GlucosecacbohiđratI-Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật Vi sinh vật cĩ khả năng trao đổi chất rất nhanh với mơi trường do kích thước nhỏ, vì vậy sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật cũng rất nhanh chĩng.Vi sinh vật cĩ khả năng tổng hợp các chất cần thiết cho sự sống của chúng như tổng hợp các hợp chất sinh học như protein, polysaccarit, lipit, acid nuclêic,..1-Tạo a.Nuclêic từ Nuclêơtid n ( axít amin) Prơtêin OHHCHHOCR1NHCHOHHOCR2NH2OOH-H++LIÊN KẾT PEPTIT1-Tạo polysaccarid từ ADP-glucose và (glucose)n, 2-Tạo lipid từ glyseron và acid béo, 3-Tạo a.Nuclêic từ NuclêơtidH3PO4+BAZƠ NITƠ+ĐƯỜNG 5C=1NuPOLI NU AXIT NUCLÊIC .` ADNARNChuyển thơng tin di truyền : DNA RNA Protein.Một số virus cĩkhả năng phiên mã ngượcVi sinh vật cĩ khả năng tự tổng hợp được 20 loại acid aminỨng dụng trong sản xuất sinh khối, protein đơn bào, các axit amin khơng thay thế, enzym, vitamin, chất kháng sinh...II-Đặc điểm quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật Cung cấp nguồn năng lượng và nhiều sản phẩm trung gian cho các phản ứng tổng hợp trong trao đổi chất.Thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp (khơng thể vận chuyển qua màng) thành các chất đơn giản hơn (để được vận chuyển qua màng tế bào) nhờ các enzym tiết của vi sinh vật Ezim ngoại bào PRƠTÊIN (PRƠTÊAZA) CÁC AXÍT AMINLIPÍT ( LIAPAZA) GLIXÊRƠN + AXÍT BÉOAXÍT NUCLÊIC (NUCLÊAZA) NUCLÊOTÍTXENLULƠZƠ ( XENLULAZA ) ĐƯỜNG ĐƠNTINH BỘT 1-Phân giải prơtêin và ứng dụngPhân giải prơtêin thành các hợp chất đơn giản hơn (acid amin) nhờ vi sinh vật tiết prơtêase ra mơi trường Acid amin được hấp thu tiếp tục bị phân giải trong tế bào PRƠTÊIN (PRƠTÊAZA) CÁC AXÍT AMINPRƠTÊIN (PRƠTÊAZA) CÁC AXÍT AMINTheo em thì làm nước tương và nước mắm cĩ sử dụng cùng một loại vi sinh vật khơng? đạm trong nước tương và đạm trong nước mắm từ đâu cĩ? Làm nước tương và nước mắm sử dụng cùng một loại vi sinh vật. Đạm trong nước tương là do prơtêin đậu nành bị phân cắt thành axit amin, đạm trong nước mắm do prơtein của cá bị phân cắt axit amin.PrơtêinVSV hấp thụ hayphân giải tiếpAxit AminProtêin bị phân giải nhờ enzim gì?Dựa vào sơ đồ hãy mơ tả lại quá trình phân giải prơtêin.NH4+NitratN2↑Vi khuẩn Nitrat hĩaPhản nitrat hĩaPrơtêtinaaHình thành Pr của vi sinh vậtKhử aminNH4+, H2S,Axit hữu cơKhử amin trong vi sinh vật và giải phĩng amoniac khi mơi trường thiếu carbon, thừa nitơ để vi sinh vật sử dụng acid hữu cơ làm nguồn carbon.Ứng dụng trong sản xuất chế biến thực phẩm như làm tương, làm mắm, làm fromage,2-Phân giải polysaccarid và ứng dụngPhân giải ngoại bào các đường đa thành các đường đơn rồi hấp thu vào cơ thể để được chuyển hĩa trong các quá trình hơ hấp hay lên men. Sơ đồ lên men rượu từ tinh bột Tinh bộtGlucơzơEtanol + CO2Nấm men rượuNấm sợiđường hốQuá trình lên men rượu từ tinh bột cần cĩ các loại vi sinh vật nào tham gia? Cho biết vai trị của vi sinh vật đĩ.a) Lên men êtylicLent men êtylicGlucid do hoạt động của nấm sợi đường hĩa sẽ bị phân cắt thành glucose rồi được hấp thu vào trong tế bào vi khuẩn và chuyển hĩa thành etanol.Lên men lacticLà quá trình chuyển hĩa kỵ khí các đường đơn thành acid lactic GlucozoAxetaldehyt2 axit pyruvic2 Ethanol2NAD+NADH2Sơ đồ lên men etylicGlucozo2 axit pyruvic2 axit lactic2NAD+NADH2Sơ đồ lên men lacticb) Lên men lắc tic GlucoseAxit lacticVi khuẩn lactic đồng hìnhGlucoseAxit lactic + CO2 + Etanol, axitaxetic ...Vi khuẩn lactic dị hìnhThế nào là lên men lactic?Sơ đồ lên men lacticNgười ta nấu rượu bằng cách nào? Giải thích.? Dùng bánh men tán nhỏ trộn với ngơ hay gạo đã nấu chín, ủ kín để cho nấm sợi và nấm men hoạt động tốt chưng cất thu được rượu. Nêu ứng dụng của quá trình lên men rượu? Sản xuất rượu, bia, dùng các loại trái cây ngọt như : nho, nhào, sari làm rượu.Khi làm bánh mì, bánh bao người ta đã sử dụng vi sinh vật gì? Vì sao bánh bao, bánh mì lại xốp? Sử dụng nấm men xốp là vì vi sinh vật lên men thải khí CO2 xốp. Một số sản phẩm lên men thường gặpC )Phân giải xác thực vật Xenlulose bị phân giải trong mơi trường giúp đất giàu chát dinh dưỡng. Phương pháp này giúp tránh được ơ niễm mơi trường.Ứng dụng trong sản xuất chế biến thực phẩm như lên men ruợu, bia; lên men giấm, muối dưa cà, làm sữa chua, sản xuất bánh mì...Từ sơ đồ của hai quá trình lên men trên em hãy điền vào bảng sự sai khác giữa hai quá trình khi lên men lactic 1 mol phân tử glucozơ.Tính chất so sánhLên men đồng hìnhLên men dị hìnhLoại vi khuẩn gì?Lượng axit lactic nhiều hay ít?Sản phẩm của sự lên menVi khuẩn lactic đồng hìnhVi khuẩn lactic dị hìnhNhiều (khoảng 90%) khi lên men 1 mol glucơzơÍt hơn (khoảng 60 %) khi lên men 1 mol glucơzơAxit lacticAxit lactic, CO2, axit axetic1/ Hãy tìm nguyên nhân làm cho dịng sơng trong hình trên bị ơ nhiểm?2/ Nếu là chủ các xí nghiệp trên thì em sẽ làm gì để giảm tình trạng ơ nhiểm mơi trường nướcHình: Nguồn nước bị ơ nhiễmHình: Nước bị ơ nhiễm do cơng nghiệpDo các khu cơng nghiệp sản xuất và thải các chất thải ra mơi trường nước và do người dân đã bỏ nhiêù chất thải xuống sơng.Chúng ta nên sử dụng một số vi sinh vật cĩ khả năng xử lý nước thải từ các xí nghiệp... Ứng dụng tổng hợp các loại enzim do các loại vi sinh vật tiết ra: Amilaza, Proteaza, Lipaza vào trong cơng nghiệp như thế nào?Cơng nghệ chế biến xà phịng thuộc da (protêaza và lipaza) ,Cơng nghệ chế biến bã bột (sắn ,khoai tây) thành thức ăn gia súc (amilaza). HẸN GẶP LẠI !XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
File đính kèm:
- sinh.ppt