Bài giảng môn Sinh học Lớp 8 - Bài 38: Vitamin và muối khoáng

Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tươi.

Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng.

Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ, nhưng rất cần thiết cho sự sống.

Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn.

Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể.

Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học Lớp 8 - Bài 38: Vitamin và muối khoáng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 M«n sinh häc 8KiÓm tra bµi cò? Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp: Trời nóng, trời oi bức và trời rét.Các trường hợpCơ chế điều hòaTrời oi bứcMồ hôi tiết nhiều, mang nhiệt ra khỏi cơ thể.Trời nóngMao mạch da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều tạo điều kiện cho da truyền nhiệt ra môi trường.Trời rétMao mạch co lại, lưu lượng máu qua da ít, giảm tỏa nhiệt qua da.I- Vitamin Vitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38Năm 1953, các thủy thủ và đoàn thám hiểm Cactiê đi Canađa đã mắc bệnh Xcobut (chảy máu, viêm khớp) do thiếu rau quả, thịt lợn. Vitamin có vai trò rất quan trọng.Hãy đánh dấu X vào các câu đúng:Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tươi.Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng.Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ, nhưng rất cần thiết cho sự sống.Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn.Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể.Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.xxxxI- Vitamin- Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.  Vitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38- Vitamin là gì? Nhóm tan trong dầu mỡ: A,D,E,KNhóm tan trong nước: C,B (B1,B2,B6 ,B12)- Vitamin được xếp thành mấy nhóm? VitaminNhóm tan trong dầu mỡ: A,D,E,KNhóm tan trong nước: C,B (B1,B2,B6 ,B12) Bảng 34.1 Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số vitaminCác vitamin nhóm BLoại vitamin Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp Vitamin ACần cho sự trao đổi canxi và phốtpho. Nếu thiếu trẻ em mắc bệnh còi xương,người lớn: loãng xương.Bơ,trứng,dầu cá.Thực vật có màu vàng đỏ, xanh thẫm chứa nhiều carôten là chất tiền vitamin A.Bơ, trứng, sữa,dầu cá.Là vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời.Vitamin DVitamin ECần cho sự phát dục bình thường Chống lão hoá,bảo vệ tế bào .Gan,hạt nảy mầm, dầu thực vậtVitamin CChống lão hoá, chống ung thư.Thiếu sẽ làm mạch máu giòn,gây chảy máu,mắc bệnh xcobut.Rau xanh, cà chua,quả tươi.B1B2B6B12Tham gia quá trình chuyển hoá.Thiếu sẽ mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinhCó trong ngũ cốc, thịt lợn,trứng, gan.Thiếu sẽ gây loét niêm mạc.Có trong gan, thịt bò, trứng,hạt ngũ cốcThiếu gây viêm da, suy nhược.Thiếu gây bệnh thiếu máu.Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền vững,dễ nhiễm trùng,giác mạc của mắt khô,có thể dẫn tới mù loà.Có trong lúa gạo,cà chua,ngô vàng,cá hồi,gan.Có trong gan cá biển,sữa,trứng,pho mát, thịt - vai trò của vitamin? I- VitaminVitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38Viêm lợi KhômắtViêm niêm mạcViêm khớpCòi xươngViêm da I- VitaminVitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38I- Vitamin- Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.  Vitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38- vai trò của vitamin? - Vai trò: Đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể- Trong khẩu phần ăn uống hằng ngày chúng ta cần chú ý điều gì? Thực vật- nguồn cung cấp nhiều VTMNguồn cung cấp vitamin B1Cam- nguồn cung cấp VTM CI- VitaminVitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38 I- VitaminVitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38Thực vật- nguồn cung cấp nhiều VTMII-Muối khoángNguồn cung cấp Tên muối khoángVai trò chủ yếu Natri và Ka liLà thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọngtrong hoạt động của cơ,quá trình đông máu, trong phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh.Có trong muối ăn.Có nhiều trong tro thực vậtCan xi Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô,huyết tương.Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh.Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitaminD .Có nhiều trong sữa, trứng , rau xanhSắt Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu. Có trong thịt, cá, gan,trứng, các loại đậu I ốt Là thành phần không thể thiếu của hoóc môn tuyến giáp. Có trong đồ ăn biển, dầu cá, rau trồng trên đất nhiều iốt, muối iốt Lưu huỳnhLà thành phần cấu tạo của nhiều hoócmôn và vitamin. Kẽm Là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương.Có trong nhiều loại thức ăn, đặc biệt là thịt.Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim.Có nhiều trong thịt, cá.PhôtphoBảng 34-2.Tóm tắt vai trò chủ yếu một số muối khoáng Nguồn cung cấpCó nhiều trong thịt bò, cừu, gan, cá, trứng, đậu I- VitaminVitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38 I- Vitamin- Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.  Vitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38- Vai trò: Đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thểII-Muối khoáng- Vai trò của muối khoáng? - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo qúa trình trao đổi chất và năng lượng.Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitaminVà muối khoáng cho cơ thể?-Khẩu phần ăn cần :+ Cung cấp đủ lượng thịt và rau, quả tươi+ Cung cấp muối vừa phải.+ Nên dùng muối iốt.+Trẻ em cần được tăng cường muối can xi+Chế biến thức ăn hợp lí Nátriclorua : 2-10(g)Kali : 1-2 (g)Magiê : 0,3(g)Phôtpho :1,5(g)Đồng :0,001(g)Mangan :0,0003(g)iốt :0,00003(g)Hµm l­îng muèi kho¸ng hµng ngµy cña mét ng­êi Vitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:Vitamin và muối khoáng tuy không cung cấp ..năng lượngcho cơ thể, nhưng ..không thể thiếutrong khẩu phần ăn uốngCần cung cấp cho cơ thể các loại.vitaminvà..muối khoángtheo một tỉ lệ hợp lí bằng cách..phối hợpcác loại thứcăn trong bữa ăn hàng ngày. Vitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38Bài tập kiểm tra trắc nghiệmBài tập1 Nối thông tin cột (1) với cột (2) để được câu trả lời đúng: A và DCEB2Vitamin (2)Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.Bơ, trứng, dầu cáRau xanh, cà chua, quả tươiNguồn cung cấp (1)Gan, thịt bò, trứng, sữa,hạt ngũ cốc .Bài tập 2: Khoanh tròn chữ cái đứng truớc câu trả lời đúng :trong các loại muối khoáng sau đây, loại nào là thành phần cấutạo của hêmôglôbin trong hồng cầu:A. CanxiB. iốtC. KẽmSắtD.I- VitaminVitamin vµ muèi kho¸ngTiÕt 38II-Muối khoángHướng dẫn về nhà:-Học bài trả lời các câu hỏi SGK-Làm bài tập : 1,2,5 trong vở bài tập sinh học 8.-Đọc mục: “Em có biết”.Chóc c¸c thÇy c« gi¸o m¹nh khoÎ c«ng t¸c tèt chóc c¸c em ch¨m ngoan häc giái!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_8_bai_38_vitamin_va_muoi_khoang.ppt
Bài giảng liên quan