Bài giảng môn Sinh học - Ngành động vật có xương sống

 -Thân cá chép dẹp bên

 -Mắt cá .

 -Vẩy là những tấm xương mỏng, được phủ có các tuyến tiết .

 -Sự sắp xếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như .

 -Vây chẵn gồm và .Vây lẻ gồm vây hậu môn, và .

 

 

ppt15 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học - Ngành động vật có xương sống, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào mừng các thầy cô về dự giờ hội giảng môn sinh học GV :Hoàng Thị Xuân Hải Trường trung học cơ sở Dương Quang Chương 6: Ngành động vật có xương sống Cá Chép Quan sát mẫu cá chép đối chiếu với hình 31 SGK/103 nhận biết các bộ phận của mỗi phầnMiệngRâulỗ mũiMắtNắpmang CQ đường bên Vây lưngVây đuôiVây hậu mônVây bụngVây ngựcLỗ hậu mônQuan sát trên mẫu cá chép: Tìm hiểu đặc điểm của từng bộ phận hoàn thành bài tập sau -Thân cá chép  dẹp bên -Mắt cá .................... -Vẩy là những tấm xương mỏng, được phủ  có các tuyến tiết .  -Sự sắp xếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như . -Vây chẵn gồm  và ..Vây lẻ gồm vây hậu môn,  và .hình thoikhông có mi một lớp da ngói lợp chất nhày vây ngực vây bụng vây lưng vây đuôi Quan sát mẫu cá chép trong bể kính và hình 31 ,đọc bảng 1,giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột 2 của bảngNhững câu lựa chọn :A-Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang B- Giảm sức cản của nước; C- Màng mắt không bị khô; D- Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù; E- Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước; G- Có vai trò như bơi chèo 1.Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân 2.Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước3.Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày 4. Sự sắp xếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp5.Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với nhau Đặc điểm cấu tạo ngoài (1)Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn Sự thích nghi (2)A,BC,DA,EA,GE,BĐáp án Những câu lựa chọn:A-Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều dọc; B-Giảm sức cản của nước; C-Màng mắt không bị khô; D-Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù ; E-Giảm sự ma sát giữa da cá với môi truờng nước; G-Có vai trò như bơi chèo Chức năng của vây Thí nghiệm 1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Trạng thái của cá thí nghiệm: Cá không bơi được, chìm xuống đáy bể =>Chức năng: Khúc đuôi và vây đuôi đẩy nước giúp cá bơi tiến lên phía trước Thí nghiệm 2 :Cắt đôi vây ngực và đôi vây bụng Trạng thái của cá thí nghiệm: Cá khó duy trì ở trạng thái cân bằng, rẽ trái, rẽ phải, lên xuống rất khó khăn =>Chức năng: Đôi vây ngực và đôi vây bụng giữ thăng bằng, giúp cá rẽ trái, phải, lên, xuống, dừng lại hoặc bơi đứng Thí nghiệm 3 Cắt vây lưng và vây hậu môn Trạng thái của cá thí nghiệm: Bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi. =>Chức năng: Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc. Bài tập 1:Nối các câu của cột A phù hợp với các câu ở cột B Cột ACột B1.Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân a,Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước 2.Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước b,Giảm sức cản của nước 3.Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày c,Màng mắt không bị khô4.Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như ngói lợp d.Vai trò như bơi chèo 5.Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân e.Giúp cho thân cử cá cử động dễ dàng theo chiều ngang 6.Vây lưng và vây hậu môn f.Giữ thăng bằng, rẽ trái,rẽ phải, lên,xuống, dừng lại,bơi đứng7.Đôi vây ngực và đôi vây bụng g.Chức năng đẩy nước làm cá tiến lên phía trước 8.Khúc đuôi và vây đuôi h.Tăng diện tích dọc Đáp án Thi hiểu biết Đội chơi: Mỗi nhóm một đội Luật chơi: Mỗi đội có 1 phút trả lời 4 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm .Trong thời gian 1 phút đội nào trả lời được nhiều câu đúng đội đó sẽ thắng cuộcChọn câu trả lưòi đúng nhất 1. Nguyên nhân số lượng cá chép giảm là do :a-Ô nhiễm môi trường nước b-Đánh bắt c- Cả a và b4. Người ta đã chế tạo hình dáng của máy bay nhằm giảm sức cản của gió, dựa trên đặc điểm cấu tạo nào của cá chépa-Thân cá chép thon dài b-Khúc đuôi cá chép c-Vây cá chép3. Những người mang thai thường ăn cháo cá chép mục đích a- Dễ đẻ b- Đẻ con thông minh đủ chất c-Nuôi dưỡng người mang thai1.Ông Táo Quân lên trời bằng gì ?a- Cá chuối b-Xe máy c- Cá chép d- Ngựa 3. Không nên bắt cá chép vào mùa a- Mùa đông b- Mùa thu c- Mùa xuân d- Mùa hạ e- Cuối mùa xuân, đầu mùa hạ 2. Đôi râu của cá chép có tác dụnga- Doạ kẻ thù b- Cho đẹp c- Xúc giác và khứu giác Hướng dẫn về nhà - Vẽ hình và điền chú thích về cấu tạo ngoài của cá chép- Học thuộc phần kết luận SGK/104.- Làm bài tập 1, 2, 3, 4/ SGK/104.- Đọc mục em có biết SGK/104- Chuẩn bị bài sau (mỗi nhóm 2 con cá chép giờ sau thực hành), xem trước cách tiến hành thí nghiệm.- Đọc trước bài: Thực hành mổ cá, nắm đuợc cách tiến hành thí nghiệm. 

File đính kèm:

  • pptsinh_hoc_7.ppt
Bài giảng liên quan