Bài giảng môn Sinh học - Sinh sản ở sinh vật

II.Tế bào gốc(TB)

Định nghĩa tế bào gốc

 _ TB gốc là các tế bào có khả năng phân chia liên tục trong nuôi cấy và phát triển thành các TB chuyên hoá.

 _ TB gốc có thể chia thành các loại khác nhau:

 .TB toàn năng

 .TB đa tiềm năng

 .TB vài tiềm năng(TB mầm)

2. Cơ sở tính toàn năng của TB động vật

 _Cũng giống như TB thực vật TB đông vật cũng có tính toàn năng

 

ppt19 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1874 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học - Sinh sản ở sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Sinh sản ở sinh vậtSinh vật duy trì nòi giống bằng cách nào?SINH SẢN I.Sinh sản 1. Khái niệm 2. Các hình thức sinh sản 2.1 Sinh sản vô tính a. Khái niệm b. Các hình thức 2.2 Sinh sản hữu tính a. Khái niệm b. Các hình thức II.Tế bào gốc 1. Định nghĩa 2. Cơ sở 3. Khả năng ứng dụng của tế bào gốc III.Nuôi cấy mô 1. Định nghĩa 2. Cơ sở 3. Ứng dụng I. Sinh sảnKhái niệm Sinh sản là sự tạo ra cá thể mới từ cá thể ban đầu giúp duy trì nòi giống của loài Các hình thức sinh sản .Sinh sản vô tính .Sinh sản hữu tính .Trinh sản .Mẫu sinh .Phụ sinh2.1 Sinh sản vô tínha.Khái niệm Sinh sản vô tính là hình thức tạo ra cá thể mới với sự sao nguyên bản bộ gen và không kèm theo tái tổ hợp VCDTSinh sản vô tínhPhân đôiSinh sản sinh dưỡngMọc chồiPhân mảnhSinh sản vô tính bằng bào tửSinh sản vô tính2.2 Sinh sản hữu tínha. Khái niệmSinh sản hữu tính là hình thức tạo cá thể mới luôn kèm theo tái tổ hợp VCDTTiếp hợp Tự phối _Tự thụ tinhGiao phốiSinh sản hữu tínhSo sánh giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tínhSinh sản vô tínhSinh sản hữu tính.Có sự tham gia của 1 cơ thể.Không có sự tái tổ hợp VCDT. Đa số gặp ở vi sinh vật, động thực vật bậc thấp.Cơ thể con giống hệt cơ thể mẹ, khả năng chống chụi với điều kiện ngoại cảnh kém hơn .Có sự tham gia của 2 hay nhiều cá thể.Có sự tái tổ hợp VCDT. Đa số gặp ở động thực vật bậc cao.Cơ thể con đa dạng hơn và có khả năng chống chụi với điều kiện ngoại cảnh tốt hơn,thích nghi rộng hơn Ý nghĩa của sinh sảnGiúp duy trì nòi giống Tạo nên sự đa dạng cho sinh giới Ngày nay dựa vào những hiểu biết về sinh sản người ta đã áp dụng rất nhiều các phương pháp nhân giống mới.Nuôi cấy mô.Công nghệ tế bào gốcII.Tế bào gốc(TB)Định nghĩa tế bào gốc _ TB gốc là các tế bào có khả năng phân chia liên tục trong nuôi cấy và phát triển thành các TB chuyên hoá. _ TB gốc có thể chia thành các loại khác nhau: .TB toàn năng .TB đa tiềm năng .TB vài tiềm năng(TB mầm)2. Cơ sở tính toàn năng của TB động vật _Cũng giống như TB thực vật TB đông vật cũng có tính toàn năng _Người ta đã chứng minh được tính toàn năng của TB hợp tử và các TB phôi ở giai đoạn sớm của động vật3. Ứng dụng của TB gốc .Trong nghiên cứu cơ bản .Là đối tượng để thử nghiệm về an toàn dược phẩm .Tế bào trị liệuIII.Nuôi cấy mô1.Khái niệmNuôi cấy mô là hình thức sinh sản vô tính từ 1 mô của cá thể ban đầu được nuôi trong điều kiện hoàn toan sạch các vi sinh vật,trong môi trường ndinh dương nhân tạo,trong điều kiên vô trùng hay còn gọi là nuôi cấy invitro 2.Cơ sở _Tính toàn năng của tế bào _Sự phản phân hoá và phân hoá của TB sự chuyển các tế bào phôi thành các tế bào mô chuyên hoá khác nhau, đảm nhân những chức năng khác nhau. VD. Mô dậu làm nhiệm vụ quang hợp, mô bì làm nhiệm vụ bảo vệ,nhu mô làm nhiệm vụ dự trữ, mô dẫn làm nhiệm vụ dẫn nước và dẫn chất dinh dưỡng3. Ứng dụngNhân nhanh và tạo ra những giống cây sạch bệnh và theo qui mô công nghiệp .Tạo ra những động vât nhân bản vô tính có những đặc điểm giống hệt mẹ ban đầuCá thể ban đầuTế bào gốcNuôi cây môDòng cá thểQuá trình tạo ra Dolly

File đính kèm:

  • pptsinh sản ở sinh vật.ppt
Bài giảng liên quan