Bài giảng môn Sinh học - Tế bào nhân thực

CÁC NỘI DUNG CHÍNH

VI. Lục lạp

VII. Một số bào quan khác

VIII.Khung xương tế bào

IX. Màng sinh chất

X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất

 

ppt24 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học - Tế bào nhân thực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Nhiệt liệt chào mừng quý thày cô và các em về dự giờ thao giảng Lớp 10A3(4)Giáo viên:Nguyễn Thị Tuyết Kiểm tra bài cũ Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân tế bào? trả lời:-Cấu trúc: Nhân tế bào phần lớn hình cầu với đường kính 5 micrômet,được bao bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc,và nhân con.-Chức năng :Nhân là nơi chứa TTDT, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào .tế bào nhân thực(tiết 2)Các nội dung chínhVI. Lục lạp VII. Một số bào quan khác VIII.Khung xương tế bào IX. Màng sinh chất X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất Hãy kể tên bào quan chỉ có ở tế bào của thực vật?Phân bố chủ yếu ở đâu?VI-lục lạpQuan sát hình 9.2 SGK Hãy mô tả cấu trúc của lục lạp? VI-lục lạp1-cấu trúcCó 2 lớp màng (màng kép) trơn nhẵnChất nền (Strôma)Chứa AND và rARNCác túi dẹp (tilacôit)xếp chồng Grana(chứa hạt diệp lục và enzim quang hợp)Lục lạp- Lục lạp có chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lương ánh sáng thành năng lượng hoá học(quang năng hoá năng).VI-lục lạp2-Chức năng TB thịt lỏTại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá có liên quan đến chức năng quang hợp không ?Chú ý:Màu xanh của lá là do diệp lục không hấp thụ ánh sáng xanh lục mà phản xạ lại ánh sáng xanh lụcMắt nhìn thấy lá cây có màu xanh Màu xanh của lá không liên quan đến chức năng quang hợpVII-MộT Số BàO QUAN KHáC 1-Không bào1-cấu trúc -1 lớp màng(màng đơn)-Bên trong dd muối khoángvà một số chất khác áp suất thẩm thấu2-chức năngMột số chứa chất phế thảiở TB lông hút không bào chứa muối khoáng giúp hút nước vào rễ ởTB cánh hoa chứa chất dự trữ Hãy quan sát hình vẽ mô tả cấu trúc không bào?Tế bào động vật có khôngbào không?Quan sát hình vẽ và tìm thông tin trong SGKhãy mô tả cấu trúc chức năng của lizôxôm?Tại sao ví lizoxôm như một phân xưởng xử lí rácthải?VII-MộT Số BàO QUAN KHáC 2-lizôxômVII-MộT Số BàO QUAN KHáC 2-lizôxôm? Loại tế bào nào chứa nhiều lizôxôm nhất? A.tế bào cơB.tế bào hồng cầuC.tế bào bạch cầu D.tế bào thần kinh A) Cấu trúc: Là bào quan có một lớp màng bao bọc (màng đơn)B) Chức năng:+ Phân huỷ các tế bào già,các tế bào không có khả năng phục hồi,các bào quan đã già cũng như các đại phân tử được ví như xưởng tái chế “rác thải”VIII-khung xương tế bào a. Cấu trúc:Bao gồm một hệ thống các vi ống,vi sợi và sợi trung gian.b.chức năng Khung xương tế bào tạo cho tế bàođộng vật có hình dạng nhất địnhKhung tế bào là nơi leo đậu của một số bào quan.Khung xương còn giúp tế bào di chuyển X- màng sinh chất (màng tế bào) X- màng sinh chất (màng tế bào)Năm 1972 Singơ và Nicônsơn đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi là mô hình khảm động Hãy quan sát hình vẽ giải thích tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động?Prôtêin bám màngPhôtpholipitPrôtêin xuyên màngPhotpho lipitQuan sát hìnhnêu cấu trúc và chức năng của màng sinh chấtX- màng sinh chất (màng tế bào)1.Cấu trúc màng sinh chât:-Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần chính phôtpholipit và prôtêin.-Hai lớp kép phốtpholipítcó đầu ưa nước quay ra ngoài đuôi kị nước vào trong-Prôtêin khảm mặt ngoài và mặt trong và xuyên qua lớp phôtpholipit (Khảm)-Phân tử prôtêin có thể chuyển động linh hoạt trong phạm vi màng (Động) -Trong tế bào động vật và người màng sinh chất còn chứa các phân tử côlesterôn làm tăng độ ổn định tế bào.-Prôtêin + cacbohiđrat = Glicôprotêin như các “dấu chuẩn” X- màng sinh chất (màng tế bào)2 .Chức năng: - Màng giúp cho TB trao đổi chất với môi trường một cách chọn lọc.Vì màng có tính bán thấm (Chỉ cho những chất nhất định qua màng).Màng tế bào có các thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào Màng tế bào có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào -->giúp các tế bào nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạX- cấu trúc bên ngoài màng sinh chất1.Thành tế bào: Tế bào thực vật thành tế bào bằng xenlulôzơ, giúp cho tế bào có hình dạng ổn định và bao vệ tế bào.Tế bào nấm thành tế bào là kitin.Thành tế bàoĐiểm khác giữa thành tế bào của thực vật và nấm?X- cấu trúc bên ngoài màng sinh chấtX- cấu trúc bên ngoài màng sinh chất2. Chất nền ngoại bào:- Chất nền ngoại bào nằm ngoài màng sinh chất của tế bào người và động vật.- Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôpôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác.-Vai trò: giúp các tế bào liên kết nhau tạo nên các mô và giúp tế bào nhận thông tin.số thứ tựTên bộ phận Cấu tạo Chức năngIII12345678IIIIVNhânTBCLuới NCRibôxômGôngiTy thểLục lạpK. bàoLizôxômK xươngMàngCT ngoài màngsố thứ tựTên bộ phận Cấu tạo Chức năngIII12345678IIIIVNhânTBCLuới NCRibôxômGôngiTy thểLục lạpK. bàoLizôxômK xươngMàngCT ngoài màngMàng, NST, nhân conCó hạt, không hạtPrôvà rARNHệ thống túi và enzim.Màng kép và enzim hô hấp.Màng kép,grana,chất nềnMàngđơn bao bọc.Màng đơn bao bọc. Là hệ thống vi ống,vi sợi...Phôtpholipit và prôtêin.Thành tế bào, chất nền ngoại bào.Điều khiển mọi hoạt động TB Nơi tổng hợp Pr,lipitTổng hợp Prô.Lắp ráp, phân phối sản phẩmCung cấp nâng lượng.Quang hợpChứa một sô chât khác nhauPhân xưởng tái chất thải.Nâng đỡ , giá đỡ.TĐC, thu nhận TT,nhận biết.Qui định hình dạng,liên kết tế bào.

File đính kèm:

  • pptTe_bao_nhan_thuc.ppt
Bài giảng liên quan