Bài giảng môn Sinh học - Tiết 20 - Bài 19: Một số thân mềm khác

Đặc điểm chung của ngành thân mềm là thích nghi với lối sống ít di chuyển, hoặc vùi lấp như : Trai, sò, hến ,ngao, ngán hoặc di chuyển chậm chạp như : ốc sên, ốc nhồi, ốc vặn. Riêng mực và bạch tuộc là những đaị diện đã chuyển sang lối sống di chuyển tích cực, thích nghi với cách ăn mồi sống ở biển và đại dương. Chính vì thế, cấu tạo ngoài của mực, bạch tuộc có thay đổi như : Vỏ đá vôi tiêu giảm, chỉ còn một mảnh để nâng đỡ (mai ở mực) hoặc tiêu giảm hoàn toàn (ở bạch tuộc),giác quan của chúng phát triển, cơ quan di chuyển phân hoá thành 2 tua dài và 8 tua ngắn ở mực (chỉ còn 8 tua ở bạch tuộc). Ngoài ra, khoang áo còn phát triển, có khả năng hút nước vào, phụt nước ra, để giúp chúng di chuyển theo lối phản lực. Ở mực còn có tuyến mực, phun ra nhuộm đen môi trường che mắt kẻ thù. Trên tua miệng có nhiều giác bám, khi bắt được mồi, con mồi bị giữ chặt không thể giẫy dụa thoát khỏi vòng tua của chúng được.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học - Tiết 20 - Bài 19: Một số thân mềm khác, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SINH HỌC 7Tiết 20 : Bài 19.MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC1KIỂM TRA BÀI CŨ1. Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm nhiệm cách tự vệ đó?Trả lời:Trai tự vệ bằng cỏch co chõn,khộp vỏ.Vỏ cấu tạo bởi 3 lớp: sừng, đỏ vụi,xà cừ => nờn kẻ thự khụng thể ăn được phần mềm của cơ thể chỳng.2. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?Trả lời=> Góp phần làm trong sạch môi trường nước vì cơ thể trai giống như những máy lọc sống. 2Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁCI. Một số đại diện:Ốc, mực, bạch tuộc, sũ ,ốc vặn...Kể tên một số thân mềm mà em biết?3Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁCTHễNG TIN BỔ SUNGĐặc điểm chung của ngành thân mềm là thích nghi với lối sống ít di chuyển, hoặc vùi lấp như : Trai, sò, hến ,ngao, ngán hoặc di chuyển chậm chạp như : ốc sên, ốc nhồi, ốc vặn. Riêng mực và bạch tuộc là những đaị diện đã chuyển sang lối sống di chuyển tích cực, thích nghi với cách ăn mồi sống ở biển và đại dương. Chính vì thế, cấu tạo ngoài của mực, bạch tuộc có thay đổi như : Vỏ đá vôi tiêu giảm, chỉ còn một mảnh để nâng đỡ (mai ở mực) hoặc tiêu giảm hoàn toàn (ở bạch tuộc),giác quan của chúng phát triển, cơ quan di chuyển phân hoá thành 2 tua dài và 8 tua ngắn ở mực (chỉ còn 8 tua ở bạch tuộc). Ngoài ra, khoang áo còn phát triển, có khả năng hút nước vào, phụt nước ra, để giúp chúng di chuyển theo lối phản lực. Ở mực còn có tuyến mực, phun ra nhuộm đen môi trường che mắt kẻ thù. Trên tua miệng có nhiều giác bám, khi bắt được mồi, con mồi bị giữ chặt không thể giẫy dụa thoát khỏi vòng tua của chúng được.4Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁCĐặc điểm một số đại diện thân mềm.STT đặc điểmĐại diệnCấu tạo cơ thểMụi trườngLối sốngVai trũlợihại1Ốc sờn 2Mực 3Bạch tuộc 4Sũ 5Ốc vặn Vỏ ốc,đỉnh vỏ, tua đầu, tua miệng,thân, chân.Cạn Bò chậm chạp ++Tua ngắn, tua dài, giác bám, mắt,thân,vây bơi. Biển D/C nhanh +Có 8 tua, mai lưng tiêu giảm.Biển D/C nhanh +Có 2 mảnh vỏ.Nước lợVùi lấp +Vỏ, nắp vỏ.Nước ngọt Bò chậm chạp+Qua bảng trờn hóy rỳt ra sự đa dạng của ngành thõn mềm ?Ngoài cỏc đại diện trong bảng em hóy kể thờm cỏc đại diện tương tự mà em biết ở địa phương?5Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁCI. Một số đại diện:Ốc, mực, bạch tuộc, sũ ,ốc vặn...=> Thân mềm rất đa dạng thể hiện ở: Số lượng loài lớn, môi trường sống và lối sống.II. Một số tập tính ở thân mềm:1. Tập tính ở ốc sên:H 19.6 cho ta biết điều gỡ?Vậy tập tớnh đào lỗ đẻ trứng ở ốc sờn cú ý nghĩa sinh học gỡ?Ốc sờn tự vệ bằng cỏch nào?- Bảo vệ trứng.- Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ.6Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC:Mực săn mồi như thế nào?Hỏa mự của mực cú tỏc dụng gỡ?Tại sao người ta dựng ỏnh sỏng để cõu mực?Qua phõn tớch ở trờn hóy cho biết một số tập tớnh ở mực?7Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁCI. Một số đại diện:Ốc, mực, bạch tuộc, sũ ,ốc vặn...=> Thân mềm rất đa dạng thể hiện ở: Số lượng loài lớn, môi trường sống và lối sống.II. Một số tập tính ở thân mềm:1. Tập tính ở ốc sên:- Bảo vệ trứng.- Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ.2. Tập tính ở mực: - Săn mồi. - Tung hoả mù. - Chăm sóc trứng.8Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁCChọn ý đúng trong câu sau:Cõu 1: Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc ngành thân mềm?a. Mực, đỉa, giun đỏ, rươi. b. Bạch tuộc, giun đỏ,mực, ốc.c. Trai, thuỷ tức, sò, bạch tuộc.d. Trai, mực, ốc, sò, bạch tuộc Câu 2: Kể tên một số tập tính ở mực và ốc sên? Tại sao thõn mềm có nhiều tập tính thích nghi với môi trường sống?dặn dò- Học bài theo câu hỏi cuối bài.- Chuẩn bị bài sau: + Vỏ: Trai, sò, ốc. + Mẫu vật sống: Trai, sò, ốc, hến. Củng cố9

File đính kèm:

  • pptSINH HỌC 7.ppt
Bài giảng liên quan