Bài giảng môn Sinh học - Tiết 20 – Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp)

- Huyết áp trong hệ mạch là kết quả tổng hợp của các yếu sau :

 + Sức co bóp của tim và nhịp tim

 + Sức cản trong mạch máu

 + Khối lượng máu và độ quánh của máu

 

 

ppt14 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học - Tiết 20 – Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TimHệ mạchDịch tuần hoànChức năng : vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo chủ yếu bởi các bộ phận nào ? Hệ tuần hoàn có chức năng gì ?TIẾT 20 – BÀI 19 :TUẦN HOÀN MÁU ( tt )III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM :1. Tính tự động của tim :* Tính tự động của tim : Khả năng co dãn tù ®éng theo chu kì của tim* Tính tự động của tim có được là do hệ dẫn truyền tim* Hệ dẫn truyền tim : là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim, bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng PuôckinNĩt xoang nhÜNĩt nhÜ thÊtM¹ng PuèckinBã Hiss2. Chu kì hoạt động của tim : Quan sát hình 19.2/sgk, đọc thông tin sgk , cho biết một chu kì hoạt động của tim gồm mấy pha ? Mỗi pha hoạt động trong thời gian bao lâu ?- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì- Một chu kì gồm 3 pha : + tâm nhĩ co : 0.1 s + tâm thất co : 0.3 s + dãn chung : 0.4 s Em có nhận xét gì về thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi của tim trong một chu kì hoạt động ? Thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơiĐiều này lí giải được vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏiBảng 19.1. Nhịp tim của thúĐộng vật Nhịp tim/ phútVoi25 -40Trâu40 – 50Bò50 – 70Lợn60 – 90Mèo110 – 130Chuột720 - 780 Đọc thông tin ở bảng 19.1, thảo luận nhóm để thực hiện lệnh 1 .sgk ? - Động vật càng nhỏ, tim đập càng nhanh và ngược lại động vật càng lớn tim đập càng chậm. - Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn ( S là diện tích bề mặt cơ thể, V là khối lượng cơ thể). Khi tỉ lệ S/V càng lớn , nhiệt lượng mất vào môi trường càng nhiều  quá trình chuyển hoá tăng lên  tim đập nhanh để đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho quá trình chuyển hoá.II. Hoạt động của hệ mạch :1. Cấu trúc hệ mạch : Hệ mạch gồm : hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch, hệ thống tĩnh mạch.Em hãy nhắc lại hệ mạch gồm những thành phần nào ?So sánh về đường kính của các loại mạch ?Lớn nhất là động mạch  tĩnh mạch  mao mạchQuan sát hình , hãy so sánh giữa tiết diện và tổng tiết diện của từng hệ mạch ?Tổng tiết diện của hệ thống mạch tăng dần từ động mạch chủ đến mao mạch,như vậy tính từ động mạch chủ  tiểu động mạch thì tiết diện động mạch nhỏ dần nhưng tổng tiết diện lại tăng dần. Còn tính từ tiểu tĩnh mạch  tĩnh mạch chủ thì tiết diện tĩnh mạch lớn dần nhưng tổng tiết diện lại giảm dần.2. Huyết áp: Đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm và trả lời 2 câu hỏi sau : 1. Huyết áp là gì ? 2. Tại sao lại có 2 trị số huyết áp : huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương ?- Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch - Tim bơm máu vào động mạch từng đợt tạo nên huyết áp tâm thu ( ứng với lúc tim co) và huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn )Huyết áp trong mạch máu thay đổi khi nào ? Khi thay đổi lực co tim, nhịp tim,khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu- Huyết áp trong hệ mạch là kết quả tổng hợp của các yếu sau : + Sức co bóp của tim và nhịp tim + Sức cản trong mạch máu + Khối lượng máu và độ quánh của máuĐọc thông tin mục IV2/sgk , thực hiện lệnh 2 .* Tim đập nhanh,mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch. Lượng máu lớn gây ra áp lực mạnh lên động mạch, kết quả là huyết áp tăng lên. Tim đập chậm và yếu, lượng máu được bơm lên động mạch ít, áp lực tác dụng lên thành động mạch yếu, kết quả là huyết áp giảm.* Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm, kết quả là huyết áp giảmLoại mạchĐộng mạch chủĐộng mạch lớnTiểu động mạchMao mạchTiểu tĩnh mạchTĩnh mạch chủHuyết áp (mmHg)120 – 140110 – 12540 – 6020 – 4010 – 15 0Bảng 19.2. Biến động huyết áp trong hệ mạch của người trưởng thànhNghiên cứu hình 19.3, bảng 19.2/sgk , thực hiện lệnh 3 ? Trong hệ mạch, từ động mạch chủ  tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần. Huyết áp giảm dần là do ma sát của máu với thành mạch và ma sát của các phần tử máu với nhau khi máu chảy trong mạch.3. Vận tốc máu :Vận tốc máu là gì ? -Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.Vận tốc máu ở động mạch, mao mạch, tĩnh mạch có giống nhau không ?- Vận tốc máu ở động mạch chủ : 500mm/s- Vận tốc máu ở mao mạch : 0.5mm/s- Vận tốc máu ở tĩnh mạch chủ : 200mm/sQuan sát hình, đọc thông tin mục IV3 /sgk, thục hiện lệnh 4.Quan sát hình, đọc thông tin mục IV3 /sgk, thực hiện lệnh 4.- Tốc độ máu giảm dần từ ĐMC  tiểu ĐM , tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng từ tiểu TM  TMC.- Trong hệ thống ĐM, tổng tiết diện tăng từ ĐMC  tiểu ĐM, tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch. Trong hệ thống TM, tổng tiết diện giảm dần từ tiểu TM  TMC- Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện : Vận tốc máu lớn  tổng tiết diện nhỏ, ngược lại tổng tiết diện lớn  vận tốc máu nhỏHoàn thành một số câu hỏi sau :1. Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim ?a. Pha co tâm thất  pha dãn chung  pha co tâm nhĩb. Pha co tâm thất  pha co tâm nhĩ  pha dãn chung c. Pha co tâm nhĩ  pha co tâm thất  pha dãn chung d. Pha co tâm nhĩ  pha dãn chung  pha co tâm thất 2.Máu chảy trong hệ mạch nhanh hay chậm lệ thuộc vào yếu tố nào ?a. Tiết diện mạchb. Chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạchc. Lượng máu có trong timd. Tiết diện và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch3. Huyết áp là gì ?a. Là áp lực dòng máu khi tâm thất co b. Là áp lực dòng máu khi tâm thất dãnc. Là áp lực dòng máu lên thành mạchd. Do sự ma sát giữa máu và thành mạchXIN TẠM BIỆT

File đính kèm:

  • pptsinh_hoc.ppt
Bài giảng liên quan