Bài giảng môn Sinh học - Tiết 52: Vệ sinh mắt

1. Cơ quan phân tích thị giác :

- Cơ quan thụ cảm thị giác.

- Dây thần kinh thị giác.

- Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.

2. Cấu tạo cầu mắt :

- Màng cứng : phía ngoài là màng giác.

- Màng mạch : lòng đen.

- Màng lưới :

 + TB nón.

 + TB que.

- Môi trường trong suốt :

 + Thuỷ dịch.

 + Thuỷ tinh thể.

 + Dịch thuỷ tinh.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học - Tiết 52: Vệ sinh mắt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Sinh 8Tiết 52 : VỆ SINH MẮTTRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁUKiểm tra bài cũ :? Cấu tạo cơ quan phân tích thị giác & cầu mắt. 1. Cơ quan phân tích thị giác :- Cơ quan thụ cảm thị giác.- Dây thần kinh thị giác.- Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.2. Cấu tạo cầu mắt :- Màng cứng : phía ngoài là màng giác.- Màng mạch : lòng đen.- Màng lưới :	+ TB nón.	+ TB que.- Môi trường trong suốt :	+ Thuỷ dịch.	+ Thuỷ tinh thể.	+ Dịch thuỷ tinh. Bài mới :Tiết 52 : 	VỆ SINH MẮTI. CÁC TẬT CỦA MẮT : Quan sát H50.1,2,3,4 sau :Kính mặt lõm (phân kì)Kính mặt lồi (hội tụ)Thảo luận hoàn thành bảng 50 :Các tật của mắtNguyên nhân Cách khắc phục Cận thị Viễn thịBẩm sinh cầu mắt dài hoặc thể thuỷ tinh thể quá phồng. Đeo kính mặt lõm (phân kỳ) Bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc thuỷ tinh thể bị lão hoá. Đeo kính mặt lồi (hội tụ)* Thế nào là cận, viễn thị ?- Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.- Viễn thị là tật mà mắt chi có khả năng nhìn xa.* Nguyên nhân của tật ?* Cách khắc phục ?Cận thị : bẩm sinh cầu mắt dài hoặc thể thuỷ tinh quá phồng. Viễn thị : bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc thể thuỷ tinh bị lão hoá.Cận thị : Đeo kính lõm (phân kỳ) Viễn thị :Đeo kính lồi (hội tụ)Tiết 52 : 	VỆ SINH MẮTI. CÁC TẬT CỦA MẮT : 1. Cận thị :- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.- Nguyên nhân : bẩm sinh cầu mắt dài hoặc thể thuỷ tinh quá phồng.- Đeo kính lõm (phân kỳ).2. Viễn thị :- Là tật mà mắt chi có khả năng nhìn xa.- Nguyên nhân : bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc thể thuỷ tinh bị lão hoá.- Đeo kính lồi (hội tụ).II. BỆNH VỀ MẮT :Nghiên cứu thông tin (2ph), trả lời : * Nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột ?* Triệu chứng bệnh ? Hậu quả & cách phòng tránh? Do virus kí sinh gây nên.* Bệnh lan truyền qua đường nào ? Dùng chung đồ, tắm rửa chung với người bệnh.  Mặt trong mí mắt nổi cộm, vở ra, lông mi quặp  đục màng giác  mù. Tiết 52 : 	VỆ SINH MẮTI. CÁC TẬT CỦA MẮT : II. BỆNH VỀ MẮT :- Do virus gây nên.- Dùng chung đồ, tắm rửa chung với người bệnh.- Mặt trong mí mắt nổi cộm, vở ra, lông mi quặp  đục màng giác  mù.- Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Giữ vệ sinh môi trườngCủng cố : Trong các tư thế sau, tư thế nào góp phần hạn chế tật cận thị ở học sinh ?143230cm* Phòng tránh bệnh về mắt như thế nào ?- Giữ gìn mắt luơn luơn sạch sẽ.- Ăn uống những chất cĩ Vitamin A để tránh bệnh quáng gà, bệnh khơ giác mạc.- Khi đọc sách cần giữ khoảng cách thích hợp giữa mắt và sách.- Ở nhà máy cĩ nhiều bụi kim loại hoặc làm việc ở chỗ cĩ cường độ ánh sáng quá mạnh thì phải đeo các kính bảo hộ lao động.- Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối lỗng, khơng dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt.- Đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng, thuỷ tinh thể mất dần khả năng đàn hồi, luơn ở trạng thái phồng nhiều, độ hội tụ lớn, ảnh của vật ở trước màng lưới nên nhìn khơng rõ, muốn nhìn rõ phải đưa mắt gần tới vật hơn so với người bình thường.- Đọc sách trên tàu xe bị xĩc nhiều vì khoảng cách giữa mắt và sách luơn luơn thay đổi làm cho mắt phải điều tiết nhiều, chĩng mỏi. Tại sao khơng nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xĩc nhiều? Để tránh cận thị khi đọc sách ta khơng nên đọc ở chổ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu xe bị xĩc nhiều.Quan sát các hình sau và xác định tật của mắt trên hình vẽMắt viễn thịMắt cận thịABHướng dẫn HS tự học :Về nhà học thuộc bài.Đọc trước thơng tin bài 51 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁCTìm hiểu cấu tạo các phần của tai .Chức năng thu nhận sĩng âmTrường THCS VÕ THỊ SÁU	 Giáo viên: Nguyễn Đ ại CHÀO TẠM BIỆTHẸN GẶP LẠI

File đính kèm:

  • pptVe_sinh_mat_Sinh_8.ppt
Bài giảng liên quan