Bài giảng môn Sinh học - Tiết 9 - Bài 9: Quy luật menđen: Quy luật phân li độc lập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
- Nêu được công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai.
- Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài.
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
3. Thái độ:
- Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống.
- Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
-Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
II.Kiến thức trọng tâm:
Làm sáng tỏ cách thức Menđen vận dụng quy luật nhân xác suất để phát hiện sự phân li độc lập của các cặp alen.
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập.
III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính:
1.Phương pháp: Trực quan + vấn đáp, học tập theo nhóm.
2.Phương tiện:
- Máy chiếu để trực quan: Thí nghiệm lai hai tính trạng, sơ đồ lai hai tính trạng, sơ đồ cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập của Menden . Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài.
- Bảng phụ về công thức tổng quát cho các phép lai nhiều cặp tính trạng .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA TRƯỜNG PT HERMANN GMEINER NHA TRANG GIÁO ÁN HỘI GIẢNG TIẾT 9 - BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP Giáo viên dạy: Dương Thị Tự Nha trang, ngày 20 tháng 10 năm 2013 Tiết 9 - Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử. - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. - Nêu được công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng. 2. Kỹ năng: - Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên. - Năng lực làm việc theo nhóm. - Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai. - Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài. -Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới. 3. Thái độ: - Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. - Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống. -Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. II.Kiến thức trọng tâm: Làm sáng tỏ cách thức Menđen vận dụng quy luật nhân xác suất để phát hiện sự phân li độc lập của các cặp alen. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập. III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Trực quan + vấn đáp, học tập theo nhóm. 2.Phương tiện: - Máy chiếu để trực quan: Thí nghiệm lai hai tính trạng, sơ đồ lai hai tính trạng, sơ đồ cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập của Menden . Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài. - Bảng phụ về công thức tổng quát cho các phép lai nhiều cặp tính trạng . IV.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút ) - Xác định Gp, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình, số tổ hợp ở phép lai sau: P: ♂ Aa x ♀ Aa. - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 3. Tổ chức học bài mới: giới thiệu bài ( 1 phút ). TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG 5’ 7’ 2’ 5’ 7’ 4’ 3’ HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu và phân tích kết quả thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen: GV yêu cầu HS quan sát một ví dụ về thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen: - Cho biết kiểu hình của F1 và F2? - Nhận xét về kiểu hình ở F2 so với bố mẹ? Kiểu hình khác bố, mẹ gọi là gì? GV liên hệ thực tế. - GV hướng dẫn HS trả lời yêu cầu câu lệnh SGK trang 38 thông qua phiếu học tập số 1 ( nhận xét và giải thích kết quả F2 )? GV nhận xét đánh giá và bổ sung hoàn chỉnh. - Từ kết quả lai hai tính trạng trên Menđen đã rút ra nội dung quy luật phân li độc lập như thế nào? - GV hướng dẫn HS xác định kiểu gen, giao tử của P, F1 qua sơ đồ lai. Trên cơ sở các alen phân li độc lập trong giảm phân, từ đó GV hướng dẫn cho HS biết vận dụng qui luật nhân xác suất để dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở F2. - GV nêu rõ thêm nội dung quy luật Menđen theo thuật ngữ di truyền học hiên đại. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 9 SGK trang 39, trả lời các câu hỏi sau: - Vào kì giữa giảm phân 1 có mấy cách sắp xếp NST trên mặt phẳng xích đạo? - Ở kì sau giảm phân 1 các NST phân li như thế nào? - Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập? - GV khắc sâu thực chất của quy luật phân li độc lập là gì? - Nêu điều kiện nghiệm đúng cho phân li độc lập của Menđen? → GV yêu cầu HS nêu rõ được thực chất của quy luật phân li độc lập. GV phát PHT số 2 về công thức tổng quát cho phép lai nhiều cặp tính trạng, yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành. Gọi 1 - 2 HS lên bảng điền vào bảng phụ. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu ý nghĩa của các quy luật Mênđen: GV đưa câu hỏi dẫn dắt để HS nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập? HS quan sát thí nghiệm và nêu kết quả: - F1: 100% Vàng, trơn - F2: 9 Vàng, trơn: 3 Vàng, nhăn: 3 Xanh, trơn: 1 Hạt xanh, nhăn - Vàng, nhăn, Xanh, trơn → Biến dị tổ hợp - HS thảo luận nhóm, hoàn thành PHT và nhận xét bổ sung giữa các nhóm. HS dựa trên thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm nêu nội dung quy luật. HS theo dõi hướng dẫn của GV qua sơ đồ lai, tìm kiểu gen, giao tử P, F1 và số tổ hợp, tỉ lệ kiểu hình F2. HS quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi. Thực chất của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. HS thảo luận nhóm điền vào PHT cá nhân. HS lên bảng điền vào bảng phụ. Lớp nhận xét góp ý. HS trả lời câu hỏi, trên cơ sở đó nêu ý nghĩa quy luật phân li độc lập. I.THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 1. Thí nghiệm: ( SGK ). 2. Nhận xét và giải thích kết quả: ( Phiếu học tập số 1 ). 3. Nội dung quy luật phân li độc lập: ( SGK ) 4. Sơ đồ lai: ( SGK ) F2: - có 16 tổ hợp - 4 loại kiểu hình với tỉ lệ : 9 ( A-B-) : 3 ( A-bb) : 3 ( aaB-) : 1 (aabb) 9 Vàng, trơn : 3 Vàng, nhăn : 3 Xanh, trơn : 1 Xanh, nhăn II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC: Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng. * Điều kiện quan trọng nhất nghiệm đúng qui luật phân li độc lập: Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau * Bảng công thức tổng quát cho các phép lai nhiều cặp tính trạng ( Phiếu học tập số 2 ) III. Ý NGHĨA: - Nếu biết các gen phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. - Phân li độc lập tạo các biến dị tổ hợp phong phú ( ở loài giao phối ) là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. 3.Củng cố: ( 4’ ) Bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 4.Dặn dò: ( 2’ ) Bài tập về nhà: Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 41 Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu tương tác gen và tác động đa hiệu của gen. + Khái niệm tương tác gen. Các dạng tương tác phổ biến? Ví dụ ? + Khái niêm tác động đa hiệu của gen? Ví dụ minh họa? V.Rút kinh nghiệm: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Dựa trên sự phân li kiểu hình ở đời F2 trong thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen. Hãy: Nhận xét và giải thích kết quả: - Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: => Hai tính trạng này tuân theo quy luật ....................... + Vàng/Xanh ....... + Trơn/Nhăn ........ - Xét đồng thời cả hai tính trạng ở F2: 9 Vàng, trơn: 3 Vàng, nhăn: 3 Xanh, trơn: 1 Xanh, nhăn = ................................. x ................................... => Hai tính trạng này di truyền ........................... nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình F2 bằng ............................................ của từng tính trạng hợp thành nó. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 BẢNG CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CHO CÁC PHÉP LAI NHIỀU TÍNH TRẠNG Số cặp gen dị hợp tử ( F1 ) Số loại giao tử của F1 Số tổ hợp ở F2 Số loại kiểu gen ở F2 Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 Số loại kiểu hình ở F2 Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 1 ( Aa ) 2( AaBb ) ... N ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 2. Nhận xét và giải thích kết quả: - Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: => Hai tính trạng này tuân theo quy luật phân li + Vàng/Xanh 3/1 + Trơn/Nhăn 3/1 - Xét đồng thời cả hai tính trạng ở F2: 9 Vàng, trơn: 3 Vàng, nhăn: 3 Xanh, trơn: 1 Xanh, nhăn = ( 3 vàng : 1 xanh ) ( 3 trơn : 1 nhăn ) => Hai tính trạng này di truyền độc lập nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình F2 bằng tích xác suất của từng tính trạng hợp thành nó. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 BẢNG CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CHO CÁC PHÉP LAI NHIỀU TÍNH TRẠNG Số cặp gen dị hợp tử ( F1 ) Số loại giao tử của F1 Số tổ hợp ở F2 Số loại kiểu gen ở F2 Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 Số loại kiểu hình ở F2 Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 1 ( Aa ) 21 41 31 ( 1:2:1)1 21 ( 3 : 1)1 2 ( AaBb ) 22 42 32 ( 1:2:1)2 22 ( 3 : 1)2 ... ... ... ... ... ... N 2n 4n 3n ( 1:2:1)n 2n ( 3 : 1)n
File đính kèm:
- Sinh 12. Tiết 9. Quy luật phân li độc lập.doc