Bài giảng môn Tập chép Lớp 3 - Tuần 3 - Bài: Chị em

Quy tắc chính tả

 Những từ chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị ,

 Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch : chạn, chum, chén, chai, chiếu, chăn, chảo, chổi,

 Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,

- Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Tập chép Lớp 3 - Tuần 3 - Bài: Chị em, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài cũ Chị em Cái ngủ mày ngủ cho ngφan Để chị chải chiếu, buông màn cho em. ChĔ ngφan mau quét sạch thềm, Hòn bi thức đ◦ lim dim chân tường. Đàn gà ngφan chớ ςa vườn, Luống ςau tay mẹ mƞ ươm đầu hē. Mẹ về, trán ưė mồ hē, Nhìn hai cái ngủ chung lƟ hát ςu. Tςần Đắc TrungǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰTư thế ngối viết đúng- Lưng thẳng.- Đầu hơi cúi.- Không tì ngực vào bàn.- Mắt cách vở 25 ­ 30 cm.- Hai tay để trên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.- Hai chân để song song thoải mái. Chị em Cái ngủ mày ngủ cho ngφan Để chị chải chiếu, buông màn cho em. ChĔ ngφan mau quét sạch thềm, Hòn bi thức đ◦ lim dim chân tường. Đàn gà ngφan chớ ςa vườn, Luống ςau tay mẹ mƞ ươm đầu hē. Mẹ về, trán ưė mồ hē, Nhìn hai cái ngủ chung lƟ hát ςu. Tςần Đắc TrungǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰLuyện tậpBài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc:đọc ng ắcngứngoắc tay nhaudấu ngoặc đơnđọc ngắc ngứngoắc tay nhaudấu ngoặc đơn...Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:a. Trái nghĩa với riêng.b. Cùng nghĩa với leo.c. Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa thau=> chung=> trèo=> chậu Những từ chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị ,  Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch : chạn, chum, chén, chai, chiếu, chăn, chảo, chổi, Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,- Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.Quy tắc chính tảCủng cố-dặn dò

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tap_chep_lop_3_tuan_3_bai_chi_em.ppt