Bài giảng Môn Tiếng Việt - Câu cảm thán

 1. Bài 1- trang 44- SGK

b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !

Là câu cảm thán

Hình thức: Có từ cảm thán “ Hỡi, ơi” và kết thúc bằng dấu chấm than

- Chức năng: Bộc lộ sự nuối tiếc bất hoà sâu sắc với thực tại, niềm khao khát tự do

ppt15 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3038 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Tiếng Việt - Câu cảm thán, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Câu cảm thán I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ: a) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn… (Nam Cao, Lão Hạc) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) b) Đọc các đoạn trích sau: Hỡi ơi lão Hạc Than ôi ! ! 2. Ghi nhớ : SGK trang 44 Hình thức Có từ ngữ cảm thán Câu cảm thán Chức năng Kết thúc bằng dấu chấm than Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Câu cảm thán I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ: a) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn… (Nam Cao, Lão Hạc) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) b) Đọc các đoạn trích sau: Hỡi ơi lão Hạc Than ôi Câu cảm thán I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ: a) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn… (Nam Cao, Lão Hạc) Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... 1. Biết bao người lính đã xả thân cho Tổ quốc. 2. Vinh quang biết bao những người lính đã xả thân cho Tổ quốc! biết bao II. Luyện tập : Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao ? a) Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại đựơc với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi ! (Thế Lữ, Nhớ rừng ) c) Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. (Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu ký) 1. Bài 1 trang 44 – SGK Phát hiện câu cảm thán. Yêu cầu Giải thích vì sao? 1. Bài 1 – trang 44 - SGK II. Luyện tập : 1. Bài 1 trang 44 - SGK a) Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại đựơc với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) Là câu cảm thán - Hình thức: + Có từ ngữ cảm thán: Than ôi, thay + Kết thúc bằng dấu chấm than - Chức năng: Bộc lộ sự lo lắng trước tình thế nguy cấp của thiên tai. Than ôi ! Lo thay! Nguy thay! b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi ! (Thế Lữ, Nhớ rừng ) Là câu cảm thán - Hình thức: Có từ cảm thán “ Hỡi, ơi” và kết thúc bằng dấu chấm than - Chức năng: Bộc lộ sự nuối tiếc bất hoà sâu sắc với thực tại, niềm khao khát tự do 1. Bài 1- trang 44- SGK Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi ! c) Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. (Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu ký) Là câu cảm thán - Hình thức: Từ cảm than “ Chao ôi” và kết thúc bằng dấu ( . ) - Chức năng: Bộc lộ sự ân hận, day dứt, ăn năn trước những lỗi lầm mà Dế Mèn đã nhận ra 1. Bài 1 trang 44-SGK Lưu ý: Câu cảm thán có trường hợp kết thúc bằng dấu ( . ) c) Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Bài 2 trang 44 - SGK Phõn tớch tỡnh cảm, cảm xỳc được thể hiện trong những cõu sau đõy. Cú thể xếp những cõu này vào kiểu cõu cảm thỏn được khụng? Vỡ sao? Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cũ con ? (ca dao) b) Xanh kia thăm thẳm từng trờn Vỡ ai gõy dựng cho nờn nỗi này ? (Chinh phụ ngõm khỳc) Thảo luận nhóm 2. Bài 2 trang 44 - SGK Bài ca dao là lời than thở của người nụng dõn dưới chế độ phong kiến. b) Câu thơ trong tác phẩm “ Chinh phụ ngâm khúc” là lời oán trách cuộc chiến tranh phong kiến đã gây bao nỗi đau khổ cho người chinh phụ có chồng chinh chiến nơi xa . Tuy hai cõu trờn đều bộc lộ tỡnh cảm, cảm xỳc, nhưng khụng cú cõu nào là cõu cảm thỏn, vỡ khụng cú hỡnh thức đặc trưng của kiểu cõu này Quan sỏt tranh, hóy đặt đoạn hội thoại cú sử dụng cõu cảm thỏn. Bức tranh số 1 Bức tranh số 2 Kiểu cõu Đặc điểm hỡnh thức Chức năng chớnh Từ ngữ chuyờn dựng Dấu kết thỳc cõu Cõu nghi vấn Cõu cầu khiến Cõu cảm thỏn ai, gỡ, nào, đõu, bao giờ, bao nhiờu … hóy, chớ, đừng, đi, thụi, nào … ụi, than ụi, chao ụi, xiết bao, biết bao … ? ( . ) ( ! ) ( …) ! ( . ) ! ( . ) Ra lệnh, yờu cầu, đề nghị, khuyờn bảo Dựng để hỏi Bộc lộ trực tiếp cảm xỳc 4. Bài 4 trang 45 - SGK Hướng dẫn học tập - Làm cỏc phần bài tập cũn lại. - Xem trước bài: Cõu trần thuật. - Học kĩ đặc điểm hỡnh thức và chức năng của cỏc kiểu cõu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thỏn. 

File đính kèm:

  • pptcau cam than.ppt
Bài giảng liên quan