Bài giảng Môn Tin học lớp 7 - Tiết 13 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính

1. Sử dụng công thức để tính toán:

2. Nhập công thức:

Ví dụ: Cần nhập công thức:

tại ô B2

B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút này

B1: Chọn ô cần nhập

B2: Gõ dấu =

B3: Nhập công thức

 

ppt19 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 5917 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Tin học lớp 7 - Tiết 13 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Câu 1: Em hãy nêu tên các thành phần chính trên trang tính? Đáp án: Các thành phần chính trên trang tính: * Tên hàng, tên cột, các ô tính, các khối ô * Hộp tên, thanh công thức,... KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2: Trên hộp tên có ghi B3; A2:G5 có nghĩa gì? Đáp án: - B3: là địa chỉ của ô có tên cột B và tên hàng 3 	 - A2 : G5: là địa chỉ khối của ô trên cùng bên trái A2 và ô cuối cùng bên phải G5 Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH 1. Sử dụng công thức để tính toán 2. Nhập công thức. 3. Sử dụng địa chỉ trong công thức Tiết 13 - Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH 1. Sử dụng công thức để tính toán Em nào có thể cho biết các phép toán và các ký hiệu trong toán học được viết như thế nào? BÀI 3: - Các kí hiệu phép toán trong công thức:  BÀI 3: 1. Sử dụng công thức để tính toán: - Các kí hiệu phép toán trong công thức: Ví dụ 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn trong chương trình bảng tính. => (5^2+6)/(4-3) => (8*5+3)^2*91%  BÀI 3:  Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính: A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3 Các phép toán trong bảng tính được thực hiện theo trình tự như thế nào? = 21/ 7 + 2*3 = 3 + 6 = 9 1. Sử dụng công thức để tính toán: - Các kí hiệu phép toán trong công thức: BÀI 3:  Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học: 1. Sử dụng công thức để tính toán: - Các kí hiệu phép toán trong công thức: Dấu ngoặc ( ) 2. Luỹ thừa ( ^ ) 3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / ) 4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - ) BÀI 3: - Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học: 1. Sử dụng công thức để tính toán: - Các kí hiệu phép toán trong công thức: 1. Dấu ngoặc ( ) 2. Luỹ thừa ( ^ ) 3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / ) 4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - ) 1. Sử dụng công thức để tính toán: BÀI 3: 2. Nhập công thức: Ví dụ: Cần nhập công thức: tại ô B2  1. Sử dụng công thức để tính toán: BÀI 3: 2. Nhập công thức: Các bước thực hiện khi nhập công thức: Chọn ô cần nhập công thức Gõ dấu = Nhập công thức Nhấn Enter để kết thúc.  Chú ý: Khi gõ công thức đầu tiên phải có dấu “ =”. BÀI 3: 1. Sử dụng công thức để tính toán: - Các kí hiệu phép toán trong công thức: 2. Nhập công thức: Chọn ô cần nhập công thức Gõ dấu = Nhập công thức Nhấn Enter để kết thúc. Quan sát hai hình sau: Hãy cho biết sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức 1. Sử dụng công thức để tính toán: BÀI 3: 2. Nhập công thức: Nhận xét: - Nếu chọn một ô không có công thức thì em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô. - Nếu chọn một ô có công thức thì em sẽ thấy công thức trên thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán của công thức trên. 2. Nhập công thức: 1. Sử dụng công thức để tính toán LUYỆN TẬP NHÓM Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH LUYỆN TẬP NHÓM CỦNG CỐ * Các phép toán sử dụng trong công thức: - Phép cộng (+) - Phép trừ (-) - Phép nhân (*) - Phép chia (/) - Lấy luỹ thừa (^) - Lấy phần trăm (%) Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH CỦNG CỐ Để kết thúc việc nhập công thức ta sử dụng thao tác: Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH CỦNG CỐ Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính? Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH Chọn câu trả lời đúng HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc bài. Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức (nếu có máy) Làm bài tập 1-3 trong SGK (trang 22) Xem trước phần 3: Sử dụng địa chỉ trong công thức Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH 

File đính kèm:

  • pptTiet 13 Bai 3 Thuc Hien Tinh Toan Tren Trang Tinh.ppt