Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

Bài toán và xác định

 bài toán là gì?

2. Quá trình giải bài toán

trên máy tính3. Thuật toán và mô tả

 thuật toán

4. Một số ví dụ về thuật

 toán

Ví dụ 5: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2,., an INPUT: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên
a1,a2, aN. (ai với i: 1?n)
OUTPUT: Số lớn nhất (Max) của dãy số.

ppt13 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 7156 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ Cõu hỏi: - Thuật toỏn là gỡ? - Mụ tả thuật toỏn, tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật? KIỂM TRA BÀI CŨ Đỏp ỏn: Thuật toỏn là dóy hữu hạn cỏc thao tỏc cần thực hiện theo một trỡnh tự xỏc định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. * Xỏc định bài toỏn: Input: chiều dài và chiều rộng Output: Diện tớch HCN +) Thuật toỏn: B1: Nhập chiều dài và chiều rộng B2: DT:=chiều dài * chiều rộng; B3: Thụng bỏo kết quả và kết thỳc. Bài toán và xác định bài toán là gì? 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính? 3. Thuật toán và mô tả thuật toán 4. Một số ví dụ về thuật toán Ví dụ 4: Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a=b” Input: Hai số thực a và b Output: Kết quả so sánh Hãy tìm chỗ chưa đúng trong thuật toán sau Bước 1: So sánh a và b. Nếu a>b, cho kết quả “a lớn hơn b” Bước 2: Nếu ab, cho kết quả “a lớn hơn b” và chuyển đến bước 3 Bước 2: Nếu a Max thì Max nhận giá trị mới là ai. Thuật toán tìm max Bước 1: Max  a1 ; i  1 Bước 2: i i +1 Bước 3: Nếu i > N, chuyển đến bước 5 Bước 4: Nếu ai > Max thì Max  ai rồi quay lại bước 2, trường hợp ngược lại giữ nguyên Max và quay lại bước 2 Bước 5: Kết thúc thuật toán BÀI TẬP SGK/45 Cõu 3: Cho trước 3 số dương a, b, c. Hóy mụ tả thuật toỏn cho biết 3 số đú cú thể là độ dài 3 cạnh của một tam giỏc hay khụng? - Input: Nhập 3 số nguyờn dương a,b,c. - Output: a,b,c là 3 cạnh của 1 tam giỏc. Mụ tả thuật toỏn: B1: Nhập 3 số a,b,c; B2: Nếu (a+b)>c và (a+c) > b và (b+c) >athỡ a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giỏc; Ngược lại a,b,c khụng phải là độ dài 3 cạnh của 1 tam giỏc; B3: Kết thỳc. BÀI TẬP SGK/45 Cõu 5: Hóy mụ tả thuật toỏn giải bài toỏn tớnh tổng cỏc phần tử của dóy số A={a1,a2,...,an}? Input: Nhập n số (a1, a2, a3,...,an). - Output: Tổng (a1, a2, a3,...,an). Mụ tả thuật toỏn: B1: Nhập n; B2: Tổng <- 0, i <- 0;B3: i <- i+1;B4: Nếu i<= n thỡ Tổng <- Tổng + ai, đến B2;B5: Thụng bỏo kết quả và kết thỳc. Trắc nghiệm 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 ẹ ẹ ẹ S Bài toán và xác định bài toán là gì? 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính? 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Ghi nhớ! Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu( thông tin vào-ra INPUT) và các kết quả cần thu được( thông tin ra ( OUTPUT) Giải bài toán trên máy tính nghĩa là hướng dẫn cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản( thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả. Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước: xác định bài toán; xây dựng thuật toán; lập chương trình. Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. 4. Một số ví dụ về thuật toán 

File đính kèm:

  • pptBai 5 Tu bai toan den chuong trinh.ppt