Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (tiếp)

4) Một số ví dụ về thuật toán:

Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến.

INPUT: Biến x lưu giá trị a, biến y lưu giá trị b.

Bước 1: x y

Bước 2: y x

OUTPUT: Biến x lưu giá trị b, biến y lưu giá trị a.

 

ppt30 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 5664 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ học hôm nay Bài 5 BÀI 5 - Nêu các bước giải bài toán trên máy tính? Hãy xác định thông tin đã cho(Input) và thông tin cần tìm(Output) của bài toán sau:Tính Diện tích hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình vẽ: KIỂM TRA MIỆNG BÀI 5 - Các bước giải bài toán trên máy tính: - Xác định INPUT và OUTPUT của bài toán sau: + Xác định bài toán (Xác định thông tin đã cho-INPUT và thông tin cần tìm – OUTPUT). + Mô tả thuật toán (Tìm cách giải và diễn tả bằng câu lệnh). + Viết chương trình (Mô tả thuật giải bằng một NNLT cụ thể). + INPUT:Chiều dài hình chữ nhật b, chiều rộng 2a, bán kính hình bán nguyệt a + OUTPUT: Diện tích hình A Ví dụ 1: Tìm thương của . - INPUT: - OUTPUT: Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3 Bước 2: Tính thương và chuyển tới bước 4 Bước 3: Thông báo không thực hiện được. Bước 4: Kết thúc. - MÔ TẢ THUẬT TOÁN: BÀI 5 Các số a, b Giá trị của 3) Thuật toán và mô tả thuật toán: ĐK Trình bày cách giải bài toán trên bằng ngôn ngữ toán học ở dạng tổng quát? Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước BÀI 5 Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3 Bước 2: Tính thương và chuyển tới bước 4 Bước 3: Thông báo không thực hiện được. Bước 4: Kết thúc. 3) Thuật toán và mô tả thuật toán: Ví dụ 2: Một Ô tô đi từ A đến B hết t giờ. Tính quãng đường ( S1) Ô tô đi được sau t1 giờ. Biết quãng đường AB dài S Km (S>0) BÀI 5 3) Thuật toán và mô tả thuật toán: Em nào hãy xác định thông tin đã cho, thông tin phải tìm của bài toán? Input: AB = S Km ; Đi từ A đến B hết t giờ Output: Quãng đường ô tô đi được sau t1 giờ Để giải bài toán này, em cần tiến hành những bước nào? Bước 2: S1=V*t1 Bước 1: V=S/t Bước 3: Quãng đường ô tô đi sau t1 giờ là S1 (km) Mô tả thuật toán ? Nếu ta đổi vị trí của bước 1 cho bước 2 thì có giải được không? BÀI 5 3) Thuật toán và mô tả thuật toán: Bước 1: Tính vận quãng đường đi được sau t1 giờ: S1 = V*t1 Bước 3: Kết luận Input: AB = S Km ; Đi từ A đến B hết t giờ Output: Quãng đường ô tô đi được sau t1 giờ (S1) Bước 2: Tính vận tốc của ô tô V = S/t ( với t là thời gian đi từ A tới B) Các bước thực hiện được liệt kê một cách tuần tự theo trình tự. BÀI 5 3) Thuật toán và mô tả thuật toán: Thuật toán trên có còn đúng với những bài toán tương tự không? Với bất kỳ bài toán nào, với cùng khả năng và điều kiện như nhau, khi thực hiện cũng đều thu được kết quả như nhau Thuật toán là gì? Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước. 4) Một số ví dụ về thuật toán: Bài toán 1: Tính Diện tích hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình vẽ: BÀI 5 * MÔ TẢ THUẬT TOÁN: + INPUT:Chiều dài hình chữ nhật b, chiều rộng 2a, bán kính hình bán nguyệt a + OUTPUT: Diện tích hình A Bước1 : S1 2ab (Diện tích hình chữ nhật) Bước 2 : Tính S2 ; (Diện tích hình bán nguyệt) Bước 3 : S ← S1 + S2 Bước 4 : Kết thúc. Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến. x b y * THUẬT TOÁN BÀI 5 a ? Bước 1: x  y Bước 2: y  x C2 C3 * INPUT: Biến x lưu giá trị a, biến y lưu giá trị b. * OUTPUT: Biến x lưu giá trị b, biến y lưu giá trị a. 4) Một số ví dụ về thuật toán: Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán người ta dùng kí hiệu để biểu thị phép gán * Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến. BÀI 5 x y b a b x y b b b Kết quả sai * INPUT: Biến x lưu giá trị a, biến y lưu giá trị b. * OUTPUT: Biến x lưu giá trị b, biến y lưu giá trị a. 4) Một số ví dụ về thuật toán: BÀI 5 Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến. x b y * INPUT: * OUTPUT: * THUẬT TOÁN BÀI 5 a ? C1 C2 4) Một số ví dụ về thuật toán: BÀI 5 4) Một số ví dụ về thuật toán: Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến. 4) Một số ví dụ về thuật toán: Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến. BÀI 5 Bước 1: z  x BÀI 5 Bước 1: z  x Bước 2: x  y BÀI 5 Bước 1: z  x Bước 2: x  y Bước 3: y  z Z x y b a b x y b a Bước 1: z  x Bước 2: x  y Bước 3: y  z a a * INPUT: * OUTPUT: Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến. BÀI 5 x y b a x y b a Bước 1: z  x Bước 2: x  y Bước 3: y  z * INPUT: * OUTPUT: Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến. BÀI 5 BÀI 5 Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến. x b y * INPUT: * OUTPUT: * MÔ TẢ THUẬT TOÁN BÀI 5 a C1 C2 Bước 1: z  x Bước 2: x  y Bước 3: y  z Bài toán 3:Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên. * INPUT: Số nguyên n * OUTPUT: Giá trị của dãy số 1 + 2 + 3 + ... + n Bước 1: SUM  0 Bước 2: SUM  SUM + 1 Bước 3: SUM  SUM + 2 ... Bước n+1:SUM  SUM + n BÀI 5 * MÔ TẢ THUẬT TOÁN Ý tưởng: Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên SUM nhận giá trị bằng 0, tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1, 2, 3,...,n vào SUM. BÀI 5 Bước 1: SUM  0 Bước 2: SUM  SUM + 1 Bước 3: SUM  SUM + 2 ... Bước n+1: SUM  SUM + n Bước 1: SUM  0; i  0 Bước 2: i  i + 1 Bước 3: Nếu i ≤n thì SUM  SUM + i và quay lại bước 2 Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc. Bước 1: SUM  0; i  0 Bước 2: i  i + 1 Bước 3: Nếu i ≤n thì SUM  SUM +i và quay lại bước 2 Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc. BÀI 5 BÀI 5 Với n = 5 BÀI 5 Với n = 5 BÀI 5 Với n = 5 BÀI 5 Với n = 5 BÀI 5 Với n = 5 BÀI 5 Với n = 5 BÀI 5 Với n = 10 Bài tập: Bài 1: Liệt kê các công việc em phải làm vào mỗi buổi sáng trước khi tới trường. Bài 2: Mô tả thuật toán để hoán đổi giá trị 2 biến mà không cần sử dụng biến trung gian. Bài 3: Xác đinh bài toán và mô tả thuật toán để tìm số lớn nhất trong 2 số. BÀI 5 Hoán đổi giá trị 2 biến không sử dụng biến trung gian (Bài tập về nhà) BÀI 5 b a 

File đính kèm:

  • pptBai 5 Tu bai toan den chuong trinh(6).ppt