Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (tiết 5)
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
Xác định bài toán:
Xác định thông tin đã cho (Input).
Thông tin cần tìm (Output).
Mô tả thuật toán:
Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
1. Bài toán và xác định bài toán: - Ví dụ về bài toán: + Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100. + Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. + Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác. 1. Bài toán và xác định bài toán: - Ví dụ về bài toán: + Bài toán 4: Tính điểm trung bình của 3 môn Toán, Lý, Tin. + Bài toán 5: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác. + Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp. Em hiểu thế nào là bài toán ? Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. 1. Bài toán và xác định bài toán: Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì? * Xác định các điều kiện cho trước. * Kết quả cần thu được Xác định bài toán Ví dụ: Xác định các bài toán sau: a) Tính diện tích hình tam giác: Điều kiện cho trước: Kết quả cần thu được: Mợt cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đĩ Diện tích hình tam giác b) Tính diện tích hình chữ nhật: Điều kiện cho trước: Kết quả cần thu được: Chiều dài, chiều rộng Diện tích hình chữ nhật b=2cm a=3cm c) Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông: Điều kiện cho trước: Kết quả cần thu được: Vị trí điểm nghẽn giao thơng. Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới. Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà khơng qua điểm nghẽn giao thơng. d) Bài toán nấu một món ăn: Điều kiện cho trước: Kết quả cần thu được: Các thực phẩm hiện cĩ Một mĩn ăn 1. Bài toán và xác định bài toán: Bài tốn: Là một cơng việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. Xác định bài tốn: Là xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: 1. Tiến 2 bước; 2. Quay trái, tiến 1 bước; 3. Nhặt rác; 4. Quay phải, tiến 3 bước; 5. Quay trái, tiến 2 bước; 6. Bỏ rác vào thùng; Thuật tốn - Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác: ThuËt to¸n lµ g×? Thuật tốn: là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài tốn. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: - Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác: 1. Tiến 2 bước; 2. Quay trái, tiến 1 bước; 3. Nhặt rác; 4. Quay phải, tiến 3 bước; 5. Quay trái, tiến 2 bước; 6. Bỏ rác vào thùng; Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào? Máy tính hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình. - Quan sát hình sau: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? - Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước: Xác định thông tin đã cho (Input). Thông tin cần tìm (Output). Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện. Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình. Xác định bài toán: Mô tả thuật toán: Viết chương trình: 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: Ví dụ: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình vuơng ? * Xác định bài tốn: Điều kiện cho trước: cạnh hình vuơng Kết quả thu được: chu vi, diện tích hình vuơng * Mơ tả thuật tốn: Nhập vào cạnh hình vuơng Sử dụng các cơng thức tính chu vi và diện tích để tính tốn In kết quả ra màn hình * Viết chương trình: Sử dụng chương trình Pascal để viết chương trình 3. Thuật tốn và mơ tả thuật tốn: VD1 ThuËt to¸n pha trµ mêi kh¸ch Input: Trµ, níc s«i, Êm vµ chÐn Output: ChÐn trµ ®· pha ®Ĩ mêi kh¸ch C¸c bíc thùc hiƯn ®Ĩ pha trµ mêi kh¸ch ntn ? Bíc 1: Tr¸ng Êm, chÐn b»ng níc s«i Bíc 2: Cho trµ vµo Êm Bíc 3: Rãt níc s«i vµo Êm vµ ®ỵi khoảng 3 – 4 phĩt Bíc 4: Rãt trµ ra chÐn ®Ĩ mêi kh¸ch 3. Thuật tốn và mơ tả thuật tốn: VD2 Giải phương trình bậc nhất tổng quát bx + c = 0 Input: Các số b, c Output: Nghiệm của pt bậc nhất C¸c bíc thùc hiƯn ®Ĩ giải pt bậc nhất ntn ? Bíc 1: NÕu b = 0 chuyĨn tíi bíc 3; Bíc 2: TÝnh nghiƯm cđa ph¬ng tr×nh x = råi chuyĨn tíi bíc 4; Bíc 3: NÕu c 0 th«ng b¸o ph¬ng tr×nh v« nghiƯm, ngỵc l¹i (c = 0) th«ng b¸o ph¬ng tr×nh v« sè nghiƯm. Bíc 4: KÕt thĩc thuËt to¸n. 3. Thuật tốn và mơ tả thuật tốn: VD3 Bài tốn “Làm mĩn trứng tráng” Input: Trứng, dầu ăn, muối, hành Output: Trứng tráng Các bước thực hiện để làm mĩn trứng tráng ? Bíc 1: Đập trứng, tách vỏ, cho trứng vào bát Bíc 2: Cho một chút muối, hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa quấy mạnh cho đến khi đều Bíc 3: Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nĩng đều rồi đổ trứng vào. Đun tiếp khoảng 1 phút Bíc 4: Lật mặt trứng. Đun tiếp trong khoảng 1 phút Bíc 5: Lấy trứng ra đĩa 3. Thuật tốn và mơ tả thuật tốn: Thuật tốn: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c. 3 số a, b, c Số lớn nhất trong 3 số a, b, c Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. t = 3h, υ = 60km/h Quãng đường ô tô đi được. Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100 Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,…, 100 Giá trị của tổng 2+4+6+…+100 Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b. a>0, b>0 Các USC của 2 số a và b - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. - Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được. - Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán. - Các bước giải bài toán trên máy tính: Xác định bài toán. Mô tả thuật toán. Viết chương trình. - Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó. - Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
File đính kèm:
- Bai 5 Tu bai toan den chuong trinh(5).ppt