Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Tiết 18 bài 5: Từ bài toán đến chương trình

Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:

Xác định bài toán:

Xác định thông tin đã cho (Input).

 Thông tin cần tìm (Output).

Mô tả thuật toán:

Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.

Viết chương trình:

Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3116 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Tiết 18 bài 5: Từ bài toán đến chương trình, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
1. Bài toán và xác định bài toán: - Ví dụ về bài toán: + Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100. + Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. + Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác. 1. Bài toán và xác định bài toán: - Ví dụ về bài toán: + Bài toán 4: Tính điểm trung bình của 3 môn Toán, Lý, Tin. + Bài toán 5: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác. + Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp. Em hiểu thế nào là bài toán ? Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. 1. Bài toán và xác định bài toán: Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì? * Xác định các điều kiện cho trước. * Kết quả cần thu được Xác định bài toán Ví dụ: Xác định các bài toán sau: a) Tính diện tích hình tam giác: Điều kiện cho trước: Kết quả cần thu được: Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó Diện tích hình tam giác b) Tính diện tích hình chữ nhật: Điều kiện cho trước: Kết quả cần thu được: Chiều dài, chiều rộng Diện tích hình chữ nhật S=a.b 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: - Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác: 1. Tiến 2 bước; 2. Quay trái, tiến 1 bước; 3. Nhặt rác; 4. Quay phải, tiến 3 bước; 5. Quay trái, tiến 2 bước; 6. Bỏ rác vào thùng; Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: - Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác: 1. Tiến 2 bước; 2. Quay trái, tiến 1 bước; 3. Nhặt rác; 4. Quay phải, tiến 3 bước; 5. Quay trái, tiến 2 bước; 6. Bỏ rác vào thùng; Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào? Ngoài ra máy tính còn hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình. Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ máy. - Quan sát hình sau: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? - Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:  Xác định thông tin đã cho (Input).  Thông tin cần tìm (Output).  Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.  Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.  Xác định bài toán:  Mô tả thuật toán:  Viết chương trình: G I N H H Ớ ĐÁP ÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 GHI NHỚ Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c. 3 số a, b, c Số lớn nhất trong 3 số a, b, c 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai? 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. t = 3h, v = 60km/h Quãng đường ô tô đi được.(s) 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100 Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,…, 100 Giá trị của tổng 2+4+6+…+100 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Câu 5: Hãy chọn phát biểu Đúng? 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b. a>0, b>0 Các USC của 2 số a và b 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 - Xem trước phần 3: Thuật toán và mô tả thuật toán. - Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó. - Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45. 

File đính kèm:

  • pptBai 5 Tu bai toan den chuong trinh(2).ppt
Bài giảng liên quan