Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Từ bài toán đến chương trình

Bài toán: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx + c = 0

INPUT: Các số b và c.

OUTPUT: Nghiệm của phương trình bậc nhất.

Bước 1. Nếu b = 0 chuyển tới bước 3.

Bước 2. Tính ngiệm của phương trình x = - c / b và chuyển tới bước 4 .

Bước 3. Nếu c ≠ 0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm.

 Ngược lại, (c = 0) thông báo phương trình có vô số nghiệm.

Bước 4. Kết thúc.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3256 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Từ bài toán đến chương trình, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Hãy nêu quá trình giải bài toán trên máy tính ? Có 3 bước : B1. Xác định bài toán: Từ phát biểu bài toán xác định: + Thông tin đã cho (INPUT) + Thông tin cần tìm (OUTPUT) B2. Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện. B3. Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình. 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Dạng thuật toán việc pha trà mời khách: INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén. OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách. Bước 1. Tráng ấm, chén bằng nước sôi. Bước 2. Cho trà vào ấm. Bước 3. Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút. Bước 4. Rót trà ra chén để mời khách. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH 3. Thuật toán và mô tả thuật toán TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH Bài toán : “Làm món trứng tráng” INPUT: Trứng, dầu ăn, muối và hành. OUTPUT: Trứng tráng. Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát. Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa quấy mạnh cho đến khi đều. Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào. Đun tiếp trong khoảng 1 phút. Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong khoảng 1phút. Bước 5. Lấy trứng ra đĩa. 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Mặc dù không được nêu rõ trong khái niệm thuật toán, song thuật toán phải được mô tả đủ cụ thể để bất kì đối tượng nào, với cùng khả năng và điều kiện như nhau, khi thực hiện thuật toán cũng đều đạt được kết quả như nhau. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Bài toán: Giải phương trình bậc nhất 2*x + 3 = 0 	 Nếu 2 = 0; 3 ≠ 0 phương trình đã cho vô nghiệm 	 Nếu 2 = 0; 3 = 0 phương trình có vô số nghiệm. INPUT: Các số 2 và 3. OUTPUT: Nghiệm của phương trình bậc nhất. Tính ngiệm của phương trình x = - 3 / 2 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Bài toán: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát 	bx + c = 0 INPUT: Các số b và c. OUTPUT: Nghiệm của phương trình bậc nhất. Bước 1. Nếu b = 0 chuyển tới bước 3. Bước 2. Tính ngiệm của phương trình x = - c / b và chuyển tới bước 4 . Bước 3. Nếu c ≠ 0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. 	 Ngược lại, (c = 0) thông báo phương trình có vô số nghiệm. Bước 4. Kết thúc. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Bài toán : Xác định INPUT, OUTPUT và mô tả thuật toán tìm giá trị tuyệt đối của một số cho trước. INPUT: Số a. OUTPUT: b (= │a│, giá trị tuyệt đối của số a). Bước 1. Nhập số a. Bước 2. Nếu a < 0, gán b ← -a; ngược lại, gán b ← a. . Bước 3. In giá trị của b (giá trị tuyệt đối của a). Bước 4. Kết thúc. Ghi chú: Trong thuật toán trên, chúng ta đã sử dụng một biến trung gian là b để lưu giá trị tuyệt đối của a. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Ta có thể dùng ngay biến a để lưu giá trị đó, khi đó có thể bớt đi được một biến. Thuật toán như sau : Bước 1. Nhập số a. Bước 2. Nếu a < 0, gán a ← -a. Bước 3. In giá trị của a (giá trị tuyệt đối của số a ban đầu). Bước 4. Kết thúc. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Bất kì ai biết về các phép toán số học, theo đúng trình tự và chỉ dẫn ở các bước trong các thuật toán nêu trên đều có thể tính ra nghiệm của phương trình đã cho. * Thuật toán là gì ? Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH Câu hỏi áp dụng Câu 1. Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau: a. Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước. INPUT: Dãy n số. OUTPUT: Tổng các phần tử lớn hơn 0 b. Tính số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho. INPUT: Dãy n số. OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất Ghi nhớ Cho mét bµi to¸n (x¸c ®Þnh bµi to¸n) lµ viÖc x¸c ®Þnh c¸c ®iÒu kiÖn ban ®Çu (th«ng tin vµo - INPUT) vµ c¸c kÕt qu¶ cÇn thu ®­îc (th«ng tin ra – OUTPUT). Gi¶i bµi to¸n trªn m¸y tÝnh cã nghĩa lµ đưa cho m¸y tÝnh dãy hữu hạn c¸c thao tác đơn giản (thuËt to¸n) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả. Qu¸ trình gi¶i mét bµi to¸n trªn m¸y tÝnh cã c¸c b­íc: x¸c ®Þnh bµi to¸n; x©y dùng thuËt to¸n; lËp ch­¬ng trình. Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. 

File đính kèm:

  • pptBai 5 Tu bai toan den chuong trinhtiet 2.ppt