Bài giảng môn Toán 11 - Phương trình mặt phẳng
Hoạt động của GV
Cho mặt phẳng
Ax+By+Cz+D=0
Ta xét những trường hợp cụ thể
TH1:A=0 thì vectơ pháp tuyến
có mối quan hệ gì với
Tương tự đối với trường hợp B=0 và trường hợp C=0
PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG I.Mục Tiêu 1.Về kiến thưc -Nắm vững các vị trí tương đối của hai mặt phẳng -Điều kiện song song và vuông góc của hai mặt phẳng. -Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 2.Về kỹ năng -Nhận biết vị trí tương đối của hai mặt phẳng căn cứ vào phương trình của chúng. -Biết cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. 3.Về tư duy và thái độ: Yêu cầu học sinh cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. Giáo viên: Giáo án; đồ dùng dạy học. Học sinh: - Dụng cụ học tập. - Kiến thức về hai vectơ cùng phương. -Các vị trí tương đối của hai mặt phẳng trong không gian. III.Phương Pháp - Gợi mở vấn đáp, dẫn dắt học sinh tiếp cận kiến thức mơi, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học. Hoạt động1: Các TH riêng của mặt phẳng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Cho mặt phẳng Ax+By+Cz+D=0 Ta xét những trường hợp cụ thể TH1:A=0 thì vectơ pháp tuyến có mối quan hệ gì với Tương tự đối với trường hợp B=0 và trường hợp C=0 +) suy ra // hoặc 2.Các TH riêng : Ax+By+Cz+D=0 TH1: A=0 ; Có nên có giá // tức là 0x //hoặc nằm trong mặt phẳng tức là 0x TH2: A=B=0 ; và có quan hệ như thế nào vơi nhau? -Yêu cầu hs phát biểu tương tự cho nhưng trường hợp còn lại. -Ta có cùng phương với ; - mp //(0xy) hoặc trùng với mp (0xy) TH2: A=B=0 thì =(0;0;C); =C suy ra //(0xy) nếu D≠0 hoặc trùng với (0xy) nếu D=0 TH3: A,B,C,D ≠ 0. Đặt . Ta đưa ptmp về dạng . -Đây có phải là pttq của mặt phẳng không? -Chứng tỏ các điểm sau thuộc mặt phẳng : M(a;0;0), N(0;b;0),P(0;0;c): - pt mp chính là mặt phẳng đi qua 3 điểm M,N,P. VD: Trong mặt phăng (Oxy), cho M(2;2;3).Viết phương trìn≠chiếu của M lên các trục toạ độ. -Đây không phải là phương trình tq của mặt phẳng. - Hình chiêud của M trên các trục toạ độ là A(2;0;0),B(0;2;0);C(0;0;3). -Pt mp là -Đặt Ta đưa ptmp về dạng -Đây là phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm M,N,P. -Đây là phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. Lời giải của hs. Hoạt đông 2:Vị trí tương đối của hai mặt phẳng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -Đi trực tiếp vào định nghĩa hai bộ số tỉ lệ -Chú ý nghe giảng và ghi bài a) Hai bộ số (A1,A2;,An); (B1,B2,,Bn) được gọi là hai bộ số tỉ lệ nếu tồn tái số t sao cho A1=tB1,,An=tBn. Ta viết A1:A2::An=B1:B2:Bn hay -Nếu không tồn tại t thoả mãn thì ta viết A1:A2::An ≠B1:B2:Bn -Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng : Ax+By+Cz+D=0; :A’x+B’y+C’z+D’=0; -Hai vectơ đó quan hệ với nhau như thế nào? -Vậy hai mp cắt nhau khi nào? - Hai vectơ đó cùng phương hoặc không cùng phương.Từ đó 2 mặt phẳng đó song song hoặc trùng nhau. : Ax+By+Cz+D=0; :A’x+B’y+C’z+D’=0; TH1: suy ra +Hai mp //: Ta có A=tA’, B=tB’, C=tC’.Hay +)Hai mp trùng nhau: TH2: Hai vectơ không cùng phương tức là hai mặt phẳng cắt nhau. -Hai mặt phẳng và vuông góc với nhau khi nào? Hướng dẫn học sinh làm câu hỏi 2 trong sgk:
File đính kèm:
- PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG.doc