Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Nhân một số với một hiệu

Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(7- 5) x 3 và

7 x 3 – 5 x 3

Ta có : (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6

7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6

Vậy (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ các kết quả vừa tìm được.

ppt10 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Nhân một số với một hiệu, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 MÔN TOÁNNhiệt liệt chào mừng thầy cô đến dự giờ Giáo viên: Trịnh Thị Hồng KhanhTính bằng 2 cách :3 x ( 7 + 5 )C1: 3 x ( 7 + 5 ) = 3 x 12 = 36C2: 3 x ( 7 + 5 ) = 3 x 7 + 3 x 5 = 21 + 15 = 36Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng ?Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 3 x 7 - 3 x 53 x (7 - 5)Ta có: 3 x (7 - 5) =3 x 7 - 3 x 5 =3 x 2 = 6 21 - 15= 6Vậy :=	Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.a x (b - c) = a x b - a x c-3 x ( 7 – 5) =Số bị trừ Số trừ 3 X 7 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 3 X 5 Hiệu Một số a b c a x (b - c) a x b - a x c 3 7 3 6 9 5 8 5 26 x (9 – 5) = 246 x 9 – 6 x 5 = 248 x (5 – 2) = 248 x 5 – 8 x 2 = 241212	Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) 3 x (7 – 3) = 3 x 7 – 3 x 3 =Bài 1/68 (V)Tóm tắtCó : 40 giá để trứngMỗi giá : 175 quảĐã bán: 10 giá trứngCòn lại:? Quả trứng Bài 3: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng ?Bài 3/68 (v)Cách 1 : Số giá để trứng còn lại là :40 – 10 = 30 ( giá trứng )Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5250 (quả trứng) Đáp số : 5250 quả trứngBài giảiCách 2: Số quả trứng còn lại là:175 x (40 - 10) = 5250 (quả trứng)Đáp số: 5250 quả trứngTóm tắtCó : 40 giá để trứngMỗi giá : 175 quảĐã bán: 10 giá trứngCòn lại:? quả trứngBài 3 /68 (V)Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:(7- 5) x 3 và7 x 3 – 5 x 3Ta có : (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6Vậy (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3	Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ các kết quả vừa tìm được.Bài 4/68 (N)Điền Đ, S thích hợp vào ô trống.a/ 12x3 - 2x3 = (12 - 2) x3 = 10x3 = 30b/ 5x(7 - 5) = 5x7 - 5 = 35 - 5 = 30c/ (b - c) x a = a x b - a x cSSSĐĐĐd/ a x (b + 1) = a x b + aĐSPhát biểu quy tắc và công thức nhân một số với một hiệu ?2. Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):Mẫu: 26 x 9= 26 x (10 – 1)= 234= 26 x 10 – 26 x 1= 260 – 26Bài 2/68 (.)

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_4_bai_nhan_mot_so_voi_mot_hieu.ppt
Bài giảng liên quan