Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Nhân một số với một tổng

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

GHI NHỚ

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Nhân một số với một tổng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Nhân một số với một tổng.Nêu số thích hợp ghi vào chỗ chấm: 1 m2 =  dm2 12 m2 =  cm2100120000Kiểm tra bài cũ4 X (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 X (3 + 5) 4 X 3 + 4 X 5= 4 X 8= 32= 12 + 20= 32So sánh giá trị hai biểu thức trên em có nhận xét gì?Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.=Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:Ta có: 4 X (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 4Vậy: SốTổngKhi thực hiện nhân một số với một tổng, ta có thể làm thế nào? 4 X (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.5ab c4 X (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 a x (b + c) = a X b + a X cab ac6Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.a x (b + c) = a X b + a X cGHI NHỚLUYỆN TẬP81.Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)abca x (b + c)a x b + a x c454 x (5 + 2)284 x 5 + 4 x 2345=6233 x (4 + 5)3 x 4 + 3 x 56 x (2 + 3)6 x 2 + 6 x 32=4 x 7======20 + 8283 x 927====12 + 1527 6 x 5303012 + 182.Tính bằng 2 cách:a) 207 X (2 + 6) Cách 1: 207 X (2 + 6) Cách 2: 207 X 2 + 207 X 6= 207 X 8= 1656= 414 + 1242= 1656Cách 2: 38 X (6 + 4) b) 38 X 6 + 38 x 4 = 228 + 152= 380Cách 1: 38 X 6 + 38 x 4 = 38 X 10 = 380 11 (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 43 X 4 + 5 X 43. Tính và so sánh kết quả. (3 + 5) x 4 = .. = .. = = ... Vậy: (3 + 5) x 4 3 x 4 + 5 x 412 (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 43 X 4 + 5 X 43. Tính và so sánh kết quả. (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 = 12 + 20= 32 Vậy: (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4Mẫu: 36 x 11 = 36 X (10 + 1)= 36 x 10 + 36 x 1= 360 + 36 = 396 4. Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính:1426 x 11= 26 X (10 + 1)= 26 x 10 + 26 x 1= 260 + 26 = 286 35 x 101= 35 x (100 + 1)= 35 x 100 + 35 x 1= 3500 + 35 = 353526 x 1135 x 101= 26 x (10 + 1)= 26 x 10 + 26 x 1= 260 + 26 = 286= 35 x (100 + 1)= 35 x 100 + 35 x 1= 3500 + 35 = 3535Khi nhân một số với 11 ta làm thế nào? Khi nhân một số với 11 ta có thể nhân số đó với 10 và cộng với chính số đó.Khi nhân một số với 101 ta làm thế nào? Khi nhân một số với 101 ta có thể nhân số đó với 100 rồi cộng với chính số đó.1. Tớnh bằng 2 cỏch:a) 36 X (7 + 3) 4. Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính:a) 213 x 11b) 123 x 1011. Tớnh bằng 2 cách:a) 36 X (7 + 3) Cách 1: 36 X (7 + 3) = 36 x 10 = 360 Cách 2: 36 X 7 + 36 x 3 = 242 + 108 = 360 a) 213 x 11b) 123 x 1014. Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính:= 213 X (10 + 1)= 213 x 10 + 213 x 1= 2130 + 213 = 2343 = 123 X (10 + 1)= 123 x 100 + 213 x 1= 21300 + 213 = 21513 Chu Thị Soa – Hải Châu- Đà Nẵng Phép trừ MÔN TOÁN TUẦN 6 CHU THỊ SOACủng cố - Dặn dò

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_4_bai_nhan_mot_so_voi_mot_tong.ppt