Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Thực hành- Luyện tập:

Bài tập 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Cách 1

Bài giải

Tuổi của con là:

 (58 – 38 ) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là:

 10 + 38 = 48 (tuổi)

 Đáp số: Bố: 48 tuổi
 Con: 10 tuổi

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũ:Tìm x: x – 208 = 375 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 265 + 79 + 35TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓBài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đóSố lớn:Số bé:1070? ?Cách thứ nhất: Bài giảiHai lần số bé là: 70 - 10 = 60Số bé là: 60 : 2 = 30Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30 Số bé = ( 70 – 10 ) : 2 = 30TổngHiệuNhận xét:Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓBài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đóSố lớn:Số bé:1070??Cách thứ hai: Bài giảiHai lần số lớn là: 70 + 10 = 80Số lớn là: 80 : 2 = 40Số bé là: 40 - 10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Số lớn = ( 70 + 10 ) : 2 = 40Nhận xét:Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2TổngHiệuTÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓBài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.	 Tìm hai số đó.Cách thứ nhấtSố lớn:Số bé :??1070 Bài giảiHai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Bài giảiHai lần số lớn là: 70 +10 = 80Số lớn là: 80 : 2 = 40Số bé là: 40 - 10 = 30Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Cách thứ haiTóm tắt:Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓMuốn tìm số lớn ta lấy tổng cộng hiệu, rồi sau đó chia cho 2 Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Muốn tìm số bé ta lấy tổng trừ hiệu, rồi sau đó chia cho 2 Kết luận:Quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓBài tập 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Tóm tắt:Tuổi con :Tuổi bố :38 tuổi58 tuổi? tuổi? tuổiBài giảiTuổi của con là: (58 – 38 ) : 2 = 10 (tuổi)Tuổi của bố là: 10 + 38 = 48 (tuổi) Đáp số: Bố: 48 tuổi Con: 10 tuổiBài giảiTuổi của bố là: (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)Tuổi của con là: 48 - 38 = 10 (tuổi) Đáp số: Bố: 48 tuổi Con: 10 tuổiCách 1Cách 2Thực hành- Luyện tập: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓ Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? Bài tập 2 :Tóm tắt:Học sinh trai :Học sinh gái :4 em28 em? em? emThực hành- Luyện tập: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓ Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? Bài tập 2 :Tóm tắt:Học sinh trai :Học sinh gái :4 em28 em? em? emBài giảiSố học sinh gái là: (28 – 4) : 2 = 12 (em)Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (em) Đáp số: 16 học sinh trai 12 học sinh gáiCách 1Cách 2Bài giảiSố học sinh trai là:(28 + 4 ) : 2 = 16 (em)Số học sinh gái là: 16 - 4 = 12 (em) Đáp số: 16 học sinh trai 12 học sinh gáiThực hành- Luyện tập: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓLớp 4B trồng:Lớp 4A trồng:50 cây600 cây? cây?câyBài tập 3: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?Tóm tắt bài toánThực hành- Luyện tập: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓBài tập 4:Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó?Số lớn là:.Số bé là:80TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓCủng cố:Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚCKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ CHÚC CÁC EM MẠNH KHOẺ.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_4_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_hie.ppt