Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Nguyễn Thị Khánh Linh

Thực hành :

Bài 2. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái ?

ppt14 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Nguyễn Thị Khánh Linh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Môn: ToánTRƯỜNG TH THẠCH BÀN ALớp 4 AKính chúc quý thầy cô mạnh khỏe.Giáo viên: Nguyễn Thị Khánh LinhTìm x: x – 208 = 375Kiểm tra bài cũ:2) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 265 + 79 + 35x = 375+ 208 x = 583= (265 + 35) + 79 = 300+79= 379Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.Số lớn:Số bé:1070? ?Cách thứ nhất: Bài giảiHai lần số bé là: 70 - 10 = 60Số bé là: 60 : 2 = 30Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Số bé = ( 70 – 10 ) : 2 = 30TổngHiệuNhận xét:Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đóSố lớn:Số bé:1070??Cách thứ hai: Bài giảiHai lần số lớn là: 70 + 10 = 80Số lớn là: 80 : 2 = 40Số bé là: 40 - 10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Số lớn = ( 70 + 10 ) : 2 = 40Nhận xét:Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.	 Tìm hai số đó.Cách thứ nhấtSố lớn:Số bé :??1070 Bài giảiHai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Bài giảiHai lần số lớn là: 70 +10 = 80Số lớn là: 80 : 2 = 40Số bé là: 40 - 10 = 30Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Cách thứ haiTóm tắt:Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Bài 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Tóm tắt:Tuổi con :Tuổi bố :38 tuổi58 tuổi? tuổi? tuổi Bài giảiTuổi của con là: (58 - 38 ) : 2 = 10 (tuổi)Tuổi của bố là: 10 + 38 = 48 (tuổi) Đáp số: Bố: 48 tuổi Con: 10 tuổiBài giảiTuổi của bố là: (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)Tuổi của con là: 48 - 38 = 10 (tuổi) Đáp số: Bố: 48 tuổi Con: 10 tuổiCách 1Cách 2Luyện tậpSố bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Tổng 70Hiệu 10Số lớn= (tổng+ Hiệu): 2Số bé= số lớn- Hiệu TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Bài 2. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái ? Tóm tắt:Học sinh trai :Học sinh gái :4 em28 em? em? emLuyện tập:Bài giảiSố học sinh gái là: ( 28- 4 ) : 2 = 12 (em)Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (em) Đáp số: 16 học sinh trai. 12 học sinh gái.Cách 1Cách 2Bài giảiSố học sinh trai là: ( 28+ 4 ) : 2 = 16 (em)Số học sinh gái là: 16 - 4 = 12 (em) Đáp số: 16 học sinh trai. 12 học sinh gái.Học sinh trai :Học sinh gái : 4 em28 em? em? em Bài 2. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái ? Thực hành :ĐỐ VUI :Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng đều bằng 8SỐ LỚN LÀ: 8SỐ BÉ LÀ: OĐỐ VUI:Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng đều bằng 100SỐ BÉ: 0SỐ LỚN: 100Bài toán: Chu vi hình chữ nhật 98cm. Chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.Tính diện tích hình chữ nhật

File đính kèm:

  • ppttim_hai_so_khi_biet_tong_va_hieu_cua_hai_so_do_11820199.ppt