Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Chia một tích cho một số

Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

Tóm tắt:

Co 5 tấm vải:

Mỗi tấm vải: 30m

Bán số vải = . m vải?

 

pptx16 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Chia một tích cho một số, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
GV : LÊ THỊ TRANGTRƯỜNG TIỂU HỌC – THCS MỸLỚP 4Môn ToánKHỞI ĐỘNG Mời các em hát bài:BẠN ƠI LẮNG NGHE Chia một số cho một tích Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta cĩ thể chia số đĩ cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho số kia. Tiết học trước, chúng ta học bài gì?Em hãy nêu tính chất chia một số cho một tích?a. 28: (2 x 7) = 28 : 2 : 7 Bài tập.Tính giá trị của biểu thức:= 14 : 7 = 2b. 90: (9 x 2) = 10 : 2= 5= 90 : 9 : 2 a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. 9 x (15 : 3);(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45(9 x 15) : 3;(9 : 3) x 15;(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 459 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ1. Ví dụTa có:Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15Kết luận 1: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.Thảo luận nhĩm baEm cĩ nhận xét gì từ ba biểu thức bằng nhau trên?b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ? Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3.Kết luận 2:Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. Ta có: (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35Thảo luận nhĩm đơiEm cĩ nhận xét gì từ hai biểu thức bằng nhau trên?Kết luận 1: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.Kết luận 2:Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. a. (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 b. (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)1. Ví dụ2. Tính chất Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.Từ hai kết luận, em rút ra được kết luận gì khi chia một tích cho một số?a/ (8 x 23): 4b/ (15 x 24) : 6Thực hànhBài 1. Tính bằng hai cáchCách 1: Nhân trước, chia sau.(8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46Cách 2: Chia trước, nhân sau.(8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60Cách 2:(15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60Lưu ý: Cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia.Cá nhânEm đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị biểu thức bằng hai cách và hãy phát biểu tính chất đĩ?Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (25 x 36) : 9Đáp án: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐBảng conKhi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính tốn cho thuận tiện. Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?Tóm tắt: Mỗi tấm vải: 30mCo ù5 tấm vải:Bán số vải = ... m vải?CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐBài 2:Bài 1:1515Bài giảiCửa hàng có số mét vải là:30 x 5 = 150 (m)Cửa hàng đã bán số mét vải là:150 : 5 = 30 (m)Đáp số: 30 m(Bài toán còn có thể giải bằng cách khác)Thảo luận nhĩm baCách 2:Bài giảiSố tấm vải cửa hàng bán được là:5 : 5 = 1 (tấm)Số mét vải cửa hàng bán được là:30 x 1= 30 (m)Đáp số: 30 mCách 3:Bài giảiNếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đi là:30 : 5 = 6 (m)Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:6 x 5 = 30 (m)Đáp số: 30 m Ai nhanh h¬n ? 1. Tính chất chia một tích cho một số là gì?Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.Câu 2: Em hãy cho biết cách làm nào đúng?( 16 x 25 ) : 4 = ( 16 : 4 ) x 25 = 4 x 25	 = 100b. ( 54 x 3 ) : 6 = 54 : 6 : 3	 = 9 : 3	 = 3Đáp án: a 	 -VỊ nhµ häc thuéc tÝnh chÊt, «n l¹i bµi ChuÈn bÞ bµi míi 	DẶN DÒCÁM ƠN QUÝ THẦY CÔVÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_4_tuan_14_bai_chia_mot_tich_cho_mot_s.pptx
Bài giảng liên quan