Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Bài: Bảng đơn vụ đo thời gian

b. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

 Một năm rưỡi = tháng

 giờ = phút

 0,5 giờ = phút

 216 phút = giờ phút

Thay nhau hỏi đáp cách làm từng ví dụ ở phần b.

 

pptx28 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Bài: Bảng đơn vụ đo thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
MÔN TOÁNngàynăm giờthế kỉphútthángtuầngiâygiây Em hãy sắp xếp các đơn vị đo thời gian theo thứ tự từ lớn đến bé:Giờ kí hiệu là: hGiây kí hiệu là: s 1 giờ =  phút 1 tuần lễ =  ngày 1 ngày =  giờ1 phút =  giây1 năm =  tháng1 năm nhuận =  ngày 1 thế kỉ =  năm1 năm =  ngày Cứ  năm lại có 1 năm nhuận a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:PHIẾU HỌC TẬPTháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có  ngày. Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có  ngày. Tháng hai có  ngày (vào năm nhuận có  ngày). b. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Một năm rưỡi =  tháng giờ =  phút 0,5 giờ =  phút 216 phút =  giờ  phútThay nhau hỏi đáp cách làm từng ví dụ ở phần b. 1 giờ =  phút 1 tuần lễ =  ngày 1 ngày =  giờ1 phút =  giây1 năm =  tháng1 năm nhuận =  ngày 1 thế kỉ =  năm1 năm =  ngày Cứ  năm lại có 1 năm nhuận a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:PHIẾU HỌC TẬPTháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có  ngày. Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có  ngày. Tháng hai có  ngày (vào năm nhuận có  ngày).1 giờ = phút 1 tuần lễ = ngày 1 ngày = giờ1 phút = giây1 năm = tháng1 năm nhuận = ngày 1 thế kỉ = năm1 năm = ngày Cứ năm lại có 1 năm nhuận a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:PHIẾU HỌC TẬPTháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có ngày. Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có ngày. Tháng hai có ngày (vào năm nhuận có ngày).100123653664724606031302829b. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Một năm rưỡi =  tháng giờ =  phút 0,5 giờ =  phút 216 phút =  giờ  phút =  giờPHIẾU HỌC TẬP00,5 giờ = 60 phút= 30 phút 216 phút = giờ phútMột năm rưỡi = giờ == 1,5 năm= 40 phút= giờ3,63216 phút = 3 giờ 36 phút216 phút = 3,6 giờ,6033621660= 12 tháng x 1,5 x60 phútx 0,5= 18 tháng36PHIẾU HỌC TẬPb. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:21660336000,5 giờ = 60 phút= 30 phút 216 phút = . giờ .. phútMột năm rưỡi = giờ == 1,5 năm= 40 phút= . giờ3,63216 phút = 3 giờ 36 phút216 phút = 3,6 giờ,6033621660= 12 tháng x 1,5 x60 phútx 0,5= 18 tháng36PHIẾU HỌC TẬPb. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:21660336 0 216 phút = giờ phút3,63 36= giờb) 3 giờ =  phút1,5 giờ =  phút giờ =  phút     6 phút =  giây phút =  giây1 giờ =  giâyBài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:a) 6 năm =  tháng4 năm 2 tháng =  tháng3 năm rưỡi =  tháng            3 ngày =  giờ  0,5 ngày =  giờ 3 ngày rưỡi =  giờ Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:b) 30 giây =  phút 135 giây =  phút 72 phút = giờ 270 phút =  giờ Bài 1. Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?MẢNH GHÉP KỲ DIỆUĐố các bạn kính viễn vọng được công bố ở Hà Lan năm 1671 thuộc thế kỉ nào? MẢNH GHÉP KỲ DIỆUThế kỉ 17Bạn trả lời đúng rồi! Xin chúc mừng bạn.MẢNH GHÉP KỲ DIỆU Năm 1794 nhà khoa học Conte người Pháp đã phát minh ra chiếc bút chì, năm 1794 thuộc thế kỉ nào?MẢNH GHÉP KỲ DIỆU Nhà khoa học Conte người Pháp phát minh ra chiếc bút chì năm 1794 thuộc thế kỉ 18.MẢNH GHÉP KỲ DIỆUBạn giỏi quá! MẢNH GHÉP KỲ DIỆUÔ tô năm 1886Xe đạp năm 1869 Đầu máy xe lửa 1869năm 1886năm 1804năm 1869Chúc mừng bạn! Những phát minh này đều ở thế kỉ 19MẢNH GHÉP KỲ DIỆUMáy tính điện tử 1946Máy bay năm 1903Vệ tinh nhân tạo 1957Thế kỉ 20 Thế kỉ 20 Thế kỉ 20 Tuyệt vời!!!năm 1946năm 1957năm 1903Vệ tinh nhân tạo 1957- Thế kỉ 20 19

File đính kèm:

  • pptxbang_don_vi_do_thoi_gian_da_sua_118201910.pptx