Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 172)

Bài 2: Tìm số trung bình cộng của:

a) 19 ; 34 và 46.

b) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8.

Bài giải

a) Số trung bình cộng của 19 ; 34 và 46 là:

 (19 + 34 + 46 ) : 3 = 33.

b) Số trung bình cộng của 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8 là:

 (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 3,1.

 Đáp số: a) 33 ; b) 3,1.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 172), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜMÔN: TOÁNLỚP: 5TOÁNLUYỆN TẬP CHUNG(tr 172)Bài 1: Tính:a) 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 ;b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5.Bài giảia) 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05  = 6,78 - 13,735 : 2,05= 6,78 - 6,7 = 0,08.b)  6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 9 giờ 39 phútBài 2: Tìm số trung bình cộng của:a) 19 ; 34 và 46.b) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8.Bài giảia) Số trung bình cộng của 19 ; 34 và 46 là: (19 + 34 + 46 ) : 3 = 33.b) Số trung bình cộng của 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8 là: (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 3,1. Đáp số: a) 33 ; b) 3,1.Bài 3: Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái ?Bài giảiSố học sinh nữ của lớp là: 19 + 2 = 21 (học sinh)Số học sinh cả lớp là: 19 + 21 = 40 (học sinh)Tỉ số phần trăm học sinh nam và học sinh cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5%.Tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả lớp là: 21 : 40 = 52,5% Đáp số: 47,5% ; 52,5%.Bài 4: Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại được tăng thêm 20%  (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách ?Bài giảiSau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là: 6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển)Sau năm thứ nhất số sách thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển)Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là: 7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển)Sau năm thứ hai số sách thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển sách.Bài 5: Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước.Bài giảiHai lần vận tốc của dòng nước là: 28,4 - 18,6 = 9,8 (km)Vận tốc của dòng nước là: 9,8 :2 = 4,9 (km/giờ)Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là: 28,4 - 4,9 = 23,5 (km/giờ) Đáp số: 23,5km/giờ ; 4,9 km/giờDẶN DÒÔn bài vừa học: Hình thang.Chuẩn bị bài sau Chào tạm biệt chúc các em luôn chăm ngoan học giỏiNăm học: 2008-2009

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_5_bai_luyen_tap_chung_trang_172.ppt